DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Đối
với dự án không sử dụng vốn nhà nước,
chủ đầu tư tự quyết định quản
lý dự toán xây dựng công trình đảm bảo nguyên tắc
theo Luật Xây dựng điều
132
Đối
với dự án có sử dụng vốn nhà nước và dự
án PPP, dự toán xây dựng công trình được quản
lý như sau:
1. Nội dung dự toán xây
dựng công trình
Nội
dung dự toán xây dựng công trình theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều
11
như sau:
-
Đối với dự án thuộc Nghị định
15/2021/NĐ-CP điều 5 khoản 3
thì dự toán xây dựng công trình xác định theo thiết
kế bản vẽ thi công, đối với các dự án
khác thì dự toán xây dựng công trình xác định theo thiết
kế sau thiết kế cơ sở
-
Các
khoản mục chi phí trong dự
toán bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi
phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng, chi phí khác, chi phí dự phòng
-
Đối
với dự án có nhiều công
trình, nếu cần thiết thì xác định tổng dự
toán gồm: các dự toán xây dựng công trình và chi phí tư
vấn, chi phí khác, chi phí dự phòng tính chung cho cả dự
án
2. Xác định dự
toán xây dựng công trình
Dự toán xây dựng
của 1 công trình được xác định theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều
12, công thức
tính DT = XD + TB + QLDA + TV + K + DP,
trong đó:
- XD là chi phí xây
dựng của công trình
- TB là chi phí thiết
bị của công trình
- QLDA là chi phí
quản lý dự án của công trình
- TV là chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng của công trình
- K là chi phí khác
của công trình
- DP là chi phí dự
phòng của công trình
2.1.
Xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng
công trình
2.1.1. Xác định chi phí
xây dựng (XD)
Chi phí xây dựng
xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục III, bằng 1
trong 4 phương pháp sau đây:
1)
Phương
pháp xác định chi phí xây dựng theo khối lượng
và đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
2)
Phương
pháp xác định chi phí xây dựng theo khối lượng
và đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ
3)
Phương
pháp xác định chi phí xây dựng theo khối lượng
và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ
4)
Phương
pháp xác định chi phí xây dựng theo khối lượng
và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ
2.1.2. Xác định chi phí
thiết bị (TB)
Chi phí thiết
bị xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục II Mục
1.2
Xem chi tiết
tại đây
Xác định chi phí quản lý dự
án (QLDA)
Chi phí quản
lý dự án của công trình xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục II Mục
1.3 như sau:
1)
Đối
với công trình ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
vốn ngân sách nhà nước, chi phí
QLDA được xác định theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT
2)
Đối
với các trường hợp khác, chi
phí QLDA xác định bằng định mức tỷ lệ
(%) theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Phụ lục VIII Phần II Chương I Mục 1.1,
công thức tính QLDA = G x N x K1 x K2 x K3 x K4 trong đó:
- G là tổng chi phí xây dựng và thiết
bị của công trình
- N là định mức tỷ lệ
(%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 1.1
- K1 và K2 là hệ số điều
chỉnh theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương I Mục
1.3 như sau:
+
Nếu công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng trên biển,
trên đảo; dự án trải dài dọc theo tuyến biên
giới trên đất liền, dự án tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn: K1 = 1,35
+
Nếu công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng trên địa
bàn nhiều tỉnh: K2 = 1,1
- K3 là hệ số điều chỉnh đối
với trường hợp chủ đầu tư trực
tiếp quản lý dự án theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP
điều 23, K3 = 0,8 (theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương I Mục
1.4)
-
K4 là hệ số điều chỉnh đối với công
trình thuộc dự án có chi phí thiết bị ≥ chi phí xây
dựng, K4 = 0,8 (theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương I Mục
1.5)
2.1.3. Xác định chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng (TV)
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của công
trình xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục II Mục
1.4, tùy thuộc đặc điểm và tính
chất công trình, gồm:
1)
Chi
phí tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc (nếu
thuê tư vấn)
- Thực hiện
đối với công trình thuộc Luật Kiến trúc điều 17 khoản 2
- Xem chi tiết tại đây
2)
Chi
phí tổ chức lựa chọn phương án mỹ thuật
(nếu thuê tư vấn)
- Thực hiện
đối với công trình tượng đài, tranh hoành
tráng
- Xem chi tiết tại đây
3)
Chi
phí khảo sát xây dựng
Tùy thuộc
đặc điểm và yêu cầu thiết kế, có các loại
chi phí sau đây:
- Chi phí khảo sát hiện trạng
công trình
- Chi phí khảo sát thủy, hải
văn
- Chi phí khác liên
quan đến khảo sát
+ Chi phí lập nhiệm vụ khảo
sát
+ Chi phí thẩm tra nhiệm vụ khảo
sát xây dựng (nếu cần thiết)CDPL
+ Chi phí thẩm tra phương án kỹ
thuật khảo sát xây dựng (nếu cần thiết)CDPL
+ Chi phí thẩm tra báo cáo kết quả
khảo sát xây dựng (nếu cần thiết)CDPL
+ Chi phí giám sát khảo sát xây dựng
4)
Chi
phí thiết kế xây dựng
Xem chi tiết tại đây
5)
Chi
phí thẩm tra thiết kế xây dựng
Xem chi tiết tại đây
6)
Chi
phí thẩm tra dự toán xây dựng
Xem chi tiết tại đây
7)
Chi
phí giám sát thi công xây dựng
Xem chi tiết tại đây
8)
Chi
phí giám sát lắp đặt thiết bị
Xem chi tiết tại đây
9)
Chi
phí lập, điều chỉnh định mức xây dựng
(nếu có)
Xem chi tiết tại đây
10)
Chi
phí thẩm tra định mức xây dựng (nếu có)
Xem chi tiết tại đây
11)
Chi
phí lập giá xây dựng (nếu có)
Xem chi tiết tại đây
12)
Chi
phí thẩm tra giá xây dựng (nếu có)
Xem chi tiết tại đây
13)
Chi
phí lập chỉ số giá xây dựng (nếu có)
Xem chi tiết tại đây
14)
Chi
phí thẩm tra chỉ số giá xây dựng (nếu có)
Xem chi tiết tại đây
15)
Chi
phí thẩm tra an toàn giao thông (nếu có)
Xem chi tiết tại đây
16)
Chi
phí thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (nếu có)
17)
Chi
phí kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu
kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp
đặt vào công trình theo yêu cầu của chủ đầu
tư (nếu có)
18)
Chi
phí kiểm định chất lượng công trình (nếu
có)
19)
Chi
phí quan trắc và giám sát môi trường (nếu có)
Xem chi tiết tại đây
20)
Chi
phí lập dự toán gói thầu
Xem chi tiết tại đây
21)
Chi
phí thẩm tra dự toán gói thầu (nếu cần thiết)
Xem chi tiết tại đây
22)
Chi
phí lựa chọn nhà thầu
Trường
hợp thuê tư vấn đấu thầu thực hiện
các công việc trong quá trình lựa chọn nhà thầu đối với
các gói thầu thuộc phạm vi công trình thì tùy thuộc
quy mô và tính chất gói thầu, có các chi phí gồm
- Chi phí lập hồ sơ mời quan
tâm
- Chi phí thẩm định hồ
sơ mời quan tâm CDPL
- Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm CDPL
- Chi phí thẩm định kết quả
mời quan tâm
- Chi phí lập hồ
sơ mời sơ tuyển CDPL
- Chi phí thẩm định hồ
sơ mời sơ tuyển CDPL
- Chi phí đánh giá hồ sơ dự
sơ tuyển CDPL
- Chi phí thẩm định kết quả
sơ tuyển
- Chi phí lập hồ sơ mời thầu CDPL
- Chi phí thẩm định hồ
sơ mời thầu CDPL
- Chi phí đánh giá hồ sơ dự
thầu CDPL
- Chi phí thẩm định hồ
sơ yêu cầu CDPL
- Chi phí đánh giá hồ sơ đề
xuất CDPL
- Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầuCDPL
2.1.4. Xác định chi phí
khác (K)
Chi phí khác của công trình xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục II Mục
1.5, tùy thuộc đặc điểm và tính
chất công trình, gồm:
1)
Chi
phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng
đến và ra khỏi công trường (nếu có)
Xem chi tiết tại đây
2)
Chi
phí đảm bảo an toàn giao thông (nếu có)
Xem chi tiết tại đây
3)
Chi
phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh
hưởng khi thi công xây dựng (nếu có)
Xem chi tiết tại đây
4)
Chi
phí kho bãi chứa vật liệu (nếu có)
Xem chi tiết tại đây
5)
Chi
phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống
cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước
tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ
một số loại máy (nếu có)
Xem chi tiết tại đây
6)
Chi
phí bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng
- Thực hiện
đối với công trình thuộc Nghị định 119/2015/NĐ-CP điều
4 khoản 1
- Chi phí bảo
hiểm công trình xem chi tiết tại đây
7)
Chi
phí đăng kiểm chất lượng quốc tế
(nếu có)
Xem chi tiết tại đây
8)
Chi
phí quan trắc biến dạng công trình (nếu có)
Xem chi tiết tại đây
9)
Chi
phí kiểm tra công tác nghiệm thu
Xem chi tiết tại đây
10)
Chi
phí chạy thử (nếu có)
Xem chi tiết tại đây
11)
Chi
phí tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc (nếu
chủ đầu tư tự tổ chức cuộc thi)
- Thực hiện
đối với dự án có công trình thuộc Luật Kiến trúc điều 17 khoản 2
- Xem chi tiết tại đây
12)
Chi
phí tổ chức lựa chọn phương án mỹ thuật
(nếu chủ đầu tư tự tổ chức cuộc
thi)
- Thực hiện
đối với dự án có công trình tượng đài,
tranh hoành tráng
- Xem chi tiết tại đây
13)
Chi
phí thẩm định thiết kế, dự toán
Xem chi tiết tại đây
14)
Chi
phí lựa chọn nhà thầu
Trường
hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện
các công việc trong quá trình lựa chọn nhà thầu đối với
các gói thầu thuộc phạm vi công trình thì tùy thuộc
quy mô và tính chất gói thầu, có các chi phí gồm
- Chi phí lập hồ sơ mời quan
tâm
- Chi phí thẩm định hồ
sơ mời quan tâm CDPL
- Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm CDPL
- Chi phí thẩm định kết quả
mời quan tâm
- Chi phí lập hồ
sơ mời sơ tuyển CDPL
- Chi phí thẩm định hồ
sơ mời sơ tuyển CDPL
- Chi phí đánh giá hồ sơ dự
sơ tuyển CDPL
- Chi phí thẩm định kết quả
sơ tuyển
- Chi phí lập hồ sơ mời thầu CDPL
- Chi phí thẩm định hồ
sơ mời thầu CDPL
- Chi phí đánh giá hồ sơ dự
thầu CDPL
- Chi phí thẩm định hồ
sơ yêu cầu CDPL
- Chi phí đánh giá hồ sơ đề
xuất CDPL
- Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầuCDPL
15)
Chi
phí đăng tải thông tin đấu thầu (đối
với các gói thầu thuộc phạm vi công trình)
Xem chi tiết tại đây
16)
Các
khoản khác (nếu có)
2.1.5. Xác định chi phí
dự phòng (DP)
Chi phí dự phòng của công trình xác định
theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ
lục II Mục 1.6, công thức
tính DP = DPPS + DPTG, trong đó:
1)
Dự
phòng phát sinh: DPPS = (XD + TB + QLDA + TV + K) x 5%
2)
Dự
phòng trượt giá (chỉ tính với công trình có thời
gian thực hiện > 1 năm) bằng tổng cộng chi phí dự phòng
trượt giá các năm thực hiện
Chi phí dự phòng trượt giá từng năm xác
định theo công thức DPTGt = (Vt - Lt)
x [(Ibq ± N)t - 1], trong đó:
- Vt là
vốn đầu tư công trình (trước dự phòng)
năm thứ t
- Lt là
lãi vay của vốn đầu tư năm thứ t
- Ibq là
chỉ số giá xây dựng bình quân 3 năm gần nhất
xác định theo công thức Ibq = (I1 + I2/I1
+ I3/I2)/3
+ I1 là chỉ số giá trước
thời điểm tính toán 1 năm
+ I2 là chỉ số giá trước thời điểm tính toán 2 năm
+ I3 là chỉ số giá trước thời điểm tính toán 3 năm
- N là mức độ
biến động giá theo dự báo xu hướng
- t là số thứ tự năm thực hiện
2.2.
Bảng tổng hợp dự toán xây dựng công trình
BẢNG
TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Dự án:...........................................................................
Công
trình:...............................................................
Đơn vị tính: ….
TT |
NỘI DUNG CHI PHÍ |
GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ |
THUẾ GTGT |
GIÁ TRỊ SAU THUẾ |
KÝ HIỆU |
1 |
Chi phí xây dựng |
|
|
|
XD |
2 |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
TB |
3 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
QLDA |
4 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
|
TV |
4.1 |
Chi
phí ……………. |
|
|
|
|
4.2 |
Chi phí ……………. |
|
|
|
|
4.3 |
Chi phí ……………. |
|
|
|
|
…. |
................................. |
|
|
|
|
5 |
Chi phí khác |
|
|
|
K |
5.1 |
Chi phí ……………. |
|
|
|
|
5.2 |
Chi phí ……………. |
|
|
|
|
… |
................................. |
|
|
|
|
6 |
Chi phí dự phòng |
|
|
|
DP |
6.1 |
Chi phí dự
phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát
sinh |
|
|
|
|
6.2 |
Chi phí dự
phòng cho yếu tố trượt giá |
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
(XD + TB + QLDA + TV + K + DP) |
|
DT |
3. Thẩm định,
phê duyệt dự toán xây dựng công trình
Đối với
công trình thiết kế 1 bước, việc thẩm định,
phê duyệt dự toán được thực hiện cùng với
thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Đối với
công trình thiết kế nhiều bước, việc thẩm
định, phê duyệt dự toán thiết kế sau thiết
kế cơ sở quy định như sau:
3.1.
Thẩm định dự toán xây dựng công trình
Việc thẩm
định dự toán xây dựng công trình thực hiện
đồng thời với thẩm định thiết kế
xây dựng (theo Nghị định
10/2021/NĐ-CP điều 13 khoản 1)
3.1.1. Đối với dự
án sử dụng vốn đầu tư công
- Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định nội dung
theo Nghị định
10/2021/NĐ-CP điều 13 khoản 3
- Chủ đầu
tư thẩm định nội dung theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều
13 khoản 4
3.1.2. Đối với dự
án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu
tư công
- Trường
hợp vốn nhà nước chiếm > 30% hoặc >
500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư:
+ Đối với
dự án nhóm B trở lên và dự án nhóm C có công trình ảnh
hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng
đồng:
* Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định nội dung
theo Nghị định
10/2021/NĐ-CP điều 13 khoản 3
* Chủ đầu
tư thẩm định nội dung theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều
13 khoản 4
+ Đối với
dự án nhóm C không có công trình ảnh hưởng lớn
đến an toàn, lợi ích cộng đồng: Chủ
đầu tư thẩm định các nội dung theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều
13 khoản 4 điểm e
- Trường
hợp vốn nhà nước ≤ 30% và ≤ 500 tỷ
đồng trong tổng mức đầu tư: Chủ
đầu tư thẩm định các nội dung theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều
13 khoản 4 điểm e
3.1.3. Đối với dự
án không sử dụng vốn nhà nước
Chủ đầu
tư quyết định nội dung thẩm định
3.2.4. Đối với dự
án PPP
- Trường
hợp dự án có sử dụng vốn đầu tư
công:
+ Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định nội dung theo
Nghị định
10/2021/NĐ-CP điều 13 khoản 3
+ Chủ đầu
tư thẩm định nội dung theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều
13 khoản 4
- Trường
hợp dự án không sử dụng vốn đầu
tư công: Chủ đầu tư thẩm định nội
dung theo Nghị định
10/2021/NĐ-CP điều 13 khoản 5 điểm b
3.3.
Phê duyệt dự toán xây dựng công trình
Chủ đầu
tư phê duyệt dự toán xây dựng công trình đồng
thời với phê duyệt thiết kế theo Luật Xây dựng điều 82 khoản 8
4. Điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình
Việc điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình thực hiện theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều
15
- Các trường
hợp điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo
Luật Xây dựng điều 135 khoản 4
- Nội dung dự
toán điều chỉnh gồm phần dự toán không
điều chỉnh và phần dự toán điều chỉnh
(theo Nghị định
10/2021/NĐ-CP điều 15 khoản 2)
- Việc thẩm
định, phê duyệt dự toán điều chỉnh thực
hiện như đối với việc thẩm định,
phê duyệt dự toán xây dựng công trình (theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều
15 khoản 3)
- Trường
hợp dự toán điều chỉnh không vượt dự
toán đã phê duyệt thì thực hiện theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều
15 khoản 5 như sau:
+ Nếu không
làm thay đổi cơ cấu các khoản mục chi phí
trong tổng mức đầu tư xây dựng thì chủ
đầu tư tự quyết định điều chỉnh
+ Nếu làm
thay đổi cơ cấu các khoản mục chi phí trong tổng
mức đầu tư xây dựng thì chủ đầu
tư tự quyết định điều chỉnh, báo
cáo kết quả điều chỉnh cho người quyết
định đầu tư
- Trường
hợp dự toán điều chỉnh vượt dự
toán đã phê duyệt thì thực hiện theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều
15 khoản 4 như sau:
+ Nếu không
vượt tổng mức đầu tư đã phê duyệt
thì chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh,
báo cáo người quyết định đầu tư chấp
thuận trước khi phê duyệt
+ Nếu vượt
tổng mức đầu tư đã phê duyệt thì chủ
đầu tư báo cáo người quyết định
đầu tư để tổ chức điều chỉnh
tổng mức đầu tư trước khi điều
chỉnh dự toán