Chuyên mục:

CHI PHÍ THẨM TRA PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng là công việc tư vấn đầu tư xây dựng (theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 27 khoản 3)

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tự xác định chi phí thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự án PPP, chi phí thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát phải xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13, cụ thể như sau:

1. Xác định chi phí thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát trong dự toán chuẩn bị đầu tư

Khi lập dự toán chuẩn bị đầu tư, chi phí thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát được dự tính bằng 20% chi phí lập phương án kỹ thuật khảo sát (bằng 0,3% chi phí khảo sát), nhưng không thấp hơn mức tối thiểu 2.000.000 đồng

2. Xác định chi phí thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát trong tổng mức đầu tư

Trong tổng mức đầu tư, chi phí thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13 khoản 1 điểm c như sau:

1)   Theo giá trị hợp đồng tư vấn thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát đã ký kết, hoặc

2)   Theo giá trị dự toán gói thầu tư vấn thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát được phê duyệt

3. Xác định giá trị dự toán gói thầu tư vấn thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát

Dự toán gói thầu tư vấn thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 6 khoản 4

Phương pháp xác định dự toán theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục VI  như sau:

Công thức tính C = CG + QL + K + TL + T + DP trong đó:

1)   CG là chi phí chuyên gia tính theo công thức CG = Scg x Tcg x Lcg

- Scg là số lượng chuyên gia cần thiết, tùy thuộc nội dung và khối lượng công việc để dự tính như sau:

+ Chuyên gia nhóm I (chủ trì công việc): 01 người

+ Chuyên gia nhóm II (chủ trì hạng mục): đối với công việc khảo sát phức tạp có nhiều hạng mục khảo sát khác nhau thì mỗi hạng mục dự tính 01 người, nếu công việc khảo sát chỉ có 1 hạng mục thì không tính chuyên gia nhóm II

+ Chuyên gia nhóm III (cán bộ chuyên môn): mỗi hạng mục dự tính 01 người

- Tcg là thời gian làm việc, tùy thuộc nội dung và khối lượng công việc cần thực hiện (đối với công việc khảo sát thông thường, đơn giản thì dự tính khoảng 2-3 ngày)

- Lcg là tiền lương chuyên gia:

+ Đối với chuyên gia nước ngoài: tính theo thông lệ quốc tế

+ Đối với chuyên gia trong nước: nhóm I là 1.500.000VNĐ/ngày, nhóm II là 1.150.000VNĐ/ngày, nhóm III là 770.000VNĐ/ngày

2)   QL là chi phí quản lý:

- Đối với tư vấn trong nước thì tính theo định mức tỷ lệ (%) như sau:

+ Nếu CG < 1 tỷ đồng thì QL = 55% x CG

+ Nếu CG từ 1 ÷ < 5 tỷ đồng thì QL = 50% x CG

+ Nếu CG từ ≥ 5 tỷ đồng thì QL = 45% x CG

- Đối với tư vấn nước ngoài thì tính theo thông lệ quốc tế

3)   K là chi phí khác (đi lại, lưu trú, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, khấu hao thiết bị, công nghệ thông tin, hội nghị hội thảo,…)

4)   TL là thu nhập chịu thuế tính trước, TL = 6% x (CG + QL)

5)   T là thuế VAT

- Đối với tư vấn trong nước thì tính bằng 10% x (CG + QL + K + TL)

- Đối với tư vấn nước ngoài thì tính theo chế độ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân người nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam

6)   DP là chi phí dự phòng, tính bằng 5% x (CG + QL + K + TL + T)

-1