Chuyên mục:

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THIẾT BỊ TRONG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục II Mục 1.2 như sau:

Công thức tính TB = MS + GC + QL + CN + ĐT + LĐ + CT + VC + K, trong đó:

- MS là chi phí mua sắm thiết bị

- GC là chi phí gia công, chế tạo thiết bị (nếu có)

- QL là chi phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu có)

- CN là chi phí mua bản quyền (nếu có)

- ĐT là chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có)

- LĐ là chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh

- CT là chi phí chạy thử thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật

- K là chi phí liên quan khác (nếu có)

1.   Bảng tổng hợp chi phí thiết bị

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THIẾT BỊ

Dự án .................................................................................................

Công trình: .................................................................................................

Đơn vị tính: ...

TT

NỘI DUNG CHI PHÍ

GIÁ TRỊ TRƯỚC THƯÉ

THUÉ GTGT

GIÁ TRỊ SAU THUÉ

KÝ HIỆU

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ

 

 

 

MS

1.1

Thiết bị ....

 

 

 

 

...

.................

 

 

 

 

2

Chi phí gia công, chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo (nếu có)

 

 

 

GC

2.1

Thiết bị ....

 

 

 

 

3

Chi phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu có)

 

 

 

QL

4

Chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ của dự án (nếu có)

 

 

 

CN

5

Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có)

 

 

 

ĐT

6

Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh

 

 

 

7

Chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật

 

 

 

CT

8

Chi phí vận chuyển

 

 

 

VC

9

Chi phí khác liên quan (nếu có)

 

 

 

K

 

Tổng cộng

 

 

 

TB

2.   Xác định các khoản mục chi phí

2.1.  Chi phí mua sắm thiết bị (MS)

Chi phí mua sắm thiết bị được xác định bằng tổng cộng chi phí mua sắm các thiết bị/nhóm thiết bị của công trình

Chi phí mua sắm từng thiết bị/nhóm thiết bị của công trình tính theo công thức MSi = Qi x Mi, trong đó:

1)   Qi là khối lượng/số lượng của thiết bị/nhóm thiết bị thứ i

2)   Mi là đơn giá của thiết bị/nhóm thiết bị thứ i tính theo công thức Mi = Gi + LKi + BQi + Ti

- Gi là giá của thiết bị/nhóm thiết bị thứ i xác định như sau:

+ Đối với thiết bị trong nước: là giá thiết bị ở nơi mua

+ Đối với thiết bị nhập khẩu: là giá thiết bị tính đến cảng Việt Nam (đã bao gồm chi phí thiết kế và giám sát chế tạo thiết bị, phí bảo hiểm, thuế nhập khẩu,...)

- LKi là chi phí lưu kho, bãi, lưu container tại cảng Việt Nam (chỉ tính đối với thiết bị nhập khẩu) của thiết bị/nhóm thiết bị thứ i

- BQi là chi phí bảo quản tại hiện trường của thiết bị/nhóm thiết bị thứ i

- Ti là các loại thuế/phí liên quan của thiết bị/nhóm thiết bị thứ i

Nếu Mi không đủ điều kiện xác định theo công thức trên thì xác định theo 1 trong các cách sau:

+ Theo báo giá của nhà sản xuất/cung ứng thiết bị

+ Theo giá thiết bị tương tự (về công suất, công nghệ và xuất xứ) đã thực hiện được quy đổi về thời điểm tính toán

+ Theo thông tin về giá thiết bị trong hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

2.2.  Chi phí gia công thiết bị (GC)

Chi phí gia công chế tạo thiết bị được xác định bằng tổng cộng chi phí gia công chế tạo các thiết bị/nhóm thiết bị của công trình

Chi phí gia công chế tạo từng thiết bị/nhóm thiết bị của công trình tính theo công thức GCi = Qi x Di, trong đó:

1)   Qi là khối lượng/số lượng của thiết bị/nhóm thiết bị thứ i

2)   Di là đơn giá của thiết bị/nhóm thiết bị thứ i xác định theo 1 trong các cách sau:

- Theo báo giá gia công sản xuất của đơn vị sản xuất/cung ứng

- Theo giá gia công chế tạo của thiết bị/nhóm thiết bị tương tự (về công suất, công nghệ và xuất xứ) đã thực hiện được quy đổi về thời điểm tính toán

- Theo thông tin về giá gia công chế tạo của thiết bị/nhóm thiết bị trong hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

2.3. Chi phí quản lý mua sắm thiết bị (QL)

Xác định bằng lập dự toán

2.4. Chi phí bản quyền công nghệ (nếu có)

Xác định theo giá cả tùy vào đặc tính cụ thể của từng công nghệ

2.5. Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có)

Xác định theo giá thị trường hoặc bằng cách lập dự toán, hoặc dự tính

2.6. Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị

Xác định bằng cách lập dự toán như đối với chi phí xây dựng

2.7. Chi phí chạy thử thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật, chi phí vận chuyển và chi phí khác có liên quan

Xác định bằng cách lập dự toán hoặc dự tính

-1