Chuyên mục:

CHI PHÍ THI TUYỂN PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC

Thi tuyển phương án kiến trúc là công việc thực hiện ở giai đoạn quyết định đầu tư đối với dự án có công trình thuộc Luật Kiến trúc điều 17 khoản 2

Chi phí thi tuyển phương án kiến trúc theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP điều 21 bao gồm: chi phí cho Hội đồng và Tổ kỹ thuật (giúp việc); Giải thưởng và chi phí hỗ trợ phương án dự thi; chi phí khác

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chi phí thi tuyển phương án kiến trúc do chủ đầu tư tự quyết định đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án có sử dụng vốn nhà nước, chi phí thi tuyển phương án kiến trúc phải được xác định và quản lý theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

1. Xác định chi phí tổ chức thi tuyển trong dự toán chuẩn bị đầu tư

Khi lập dự toán chuẩn bị đầu tư, chi phí tổ chức thi tuyển được xác định bằng cách ước tính khoảng 0,5% chi phí đầu tư xây dựng công trình cần thi tuyển (không bao gồm giải thưởng và chi phí hỗ trợ các phương án dự thi)

2. Xác định chi phí tổ chức thi tuyển trong tổng mức đầu tư

Trường hợp thuê tư vấn tổ chức thi tuyển thì chi phí tổ chức thi tuyển trong tổng mức đầu tư được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13 khoản 1 điểm c như sau:

1) Theo giá trị hợp đồng tư vấn tổ chức thi tuyển đã ký kết, hoặc

2) Theo giá trị dự toán gói thầu tư vấn tổ chức thi tuyển được phê duyệt

Trường hợp đơn vị chuẩn bị đầu tư tự tổ chức thi tuyển thì chi phí tổ chức thi tuyển trong tổng mức đầu tư được xác định theo dự toán kinh phí thi tuyển đã được phê duyệt trong Quy chế thi tuyển

3. Xác định giá trị dự toán chi phí tổ chức thi tuyển

3.1. Trường hợp thuê đơn vị tư vấn tổ chức cuộc thi

Chi phí tổ chức thi tuyển là chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 1). Dự toán gói thầu tư vấn tổ chức thi tuyển được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 6 khoản 4

Phương pháp xác định dự toán theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục VI  như sau:

Công thức tính C = CG + QL + K + TL + T + DP trong đó:

1)   CG là chi phí chuyên gia tính theo công thức CG = Scg x Tcg x Lcg

- Scg là số lượng chuyên gia cần thiết, được dự kiến trên cơ sở quy định về nhân sự tổ chức thi tuyển (theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP) như sau:

+ Hội đồng thi (các chuyên gia nhóm I): theo quy định tối thiểu là 09 người

+ Tổ kỹ thuật giúp việc cho Hội đồng (các chuyên gia nhóm II): 05 người

+ Nhân sự khác làm công tác, soạn thảo, in ấn, chuẩn bị, phát hành tài liệu, văn thư hành chính (các chuyên gia nhóm III): 03 người

- Tcg là thời gian làm việc, dự tính khoảng 15-30 ngày (tùy thuộc quy mô và tính chất quan trọng của công trình)

- Lcg là tiền lương chuyên gia:

+ Đối với chuyên gia nước ngoài: tính theo thông lệ quốc tế

+ Đối với chuyên gia trong nước: nhóm I là 1.500.000VNĐ/ngày, nhóm II là 1.150.000VNĐ/ngày; nhóm III là 770.000VNĐ/ngày

2)   QL là chi phí quản lý:

- Đối với tư vấn trong nước thì tính theo định mức tỷ lệ (%) như sau:

+ Nếu CG < 1 tỷ đồng thì QL = 55% x CG

+ Nếu CG từ 1 ÷ < 5 tỷ đồng thì QL = 50% x CG

+ Nếu CG từ ≥ 5 tỷ đồng thì QL = 45% x CG

- Đối với tư vấn nước ngoài thì tính theo thông lệ quốc tế

3)   K là chi phí khác (đi lại, lưu trú, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, khấu hao thiết bị, công nghệ thông tin, hội nghị hội thảo,…)

4)   TL là thu nhập chịu thuế tính trước, TL = 6% x (CG + QL)

5)   T là thuế VAT

- Đối với tư vấn trong nước thì tính bằng 10% x (CG + QL + K + TL)

- Đối với tư vấn nước ngoài thì tính theo chế độ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân người nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam

6)   DP là chi phí dự phòng, tính bằng 5% x (CG + QL + K + TL + T)

3.2. Trường hợp đơn vị chuẩn bị đầu tư tự tổ chức cuộc thi

Chi phí tổ chức thi tuyển thuộc khoản mục chi phi khác trong tổng mức đầu tư. Dự toán kinh phí tổ chức thi tuyển được xác định như sau:

Công thức tính C = HĐ + TKT + K + DP trong đó:

1)   HĐ là chi phí cho Hội đồng thi tính theo công thức HĐ = Scg1 x Tcg1 x Lcg1

- Scg1 là số lượng thành viên Hội đồng (các chuyên gia nhóm I): theo quy định tối thiểu là 09 người

- Tcg1 là thời gian làm việc của Hội đồng, dự tính khoảng 15-30 ngày (tùy thuộc quy mô và tính chất quan trọng của công trình)

- Lcg1 là tiền lương thành viên Hội đồng:

+ Đối với chuyên gia nước ngoài: tính theo thông lệ quốc tế

+ Đối với chuyên gia trong nước là 1.500.000VNĐ/ngày

2)   TKT là chi phí cho Tổ kỹ thuật tính theo công thức TKT = Scg2 x Tcg2 x Lcg2

- Scg2 là số lượng thành viên Tổ kỹ thuật (các chuyên gia nhóm II): 05 người

- Tcg2 là thời gian làm việc của Tổ kỹ thuật, tương ứng với thời gian làm việc của Hội đồng thi

- Lcg2 là tiền lương thành viên Tổ kỹ thuật:

+ Đối với chuyên gia nước ngoài: tính theo thông lệ quốc tế

+ Đối với chuyên gia trong nước là 1.150.000VNĐ/ngày

3)   K là chi phí khác (đi lại, lưu trú, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, khấu hao thiết bị, công nghệ thông tin, hội nghị hội thảo,…): lập bảng kê chi tiết

4)   DP là chi phí dự phòng, tính bằng 5%

-1