Chuyên mục:

CHI PHÍ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG

Giám sát thi công xây dựng là công việc tư vấn đầu tư xây dựng (theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 1)

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tự xác định chi phí đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự án PPP, chi phí giám sát thi công xây dựng xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13, cụ thể như sau:

1. Xác định chi phí giám sát thi công xây dựng trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình

Khi lập tổng mức đầu tư, chi phí giám sát thi công xây dựng được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 8.1, công thức tính C = G x N x K x (1 + VAT) trong đó:

1)   G là chi phí xây dựng (trước thuế VAT) của công trình

2)   N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.21

3)   K=1,2 là hệ số điều chỉnh trong các trường hợp theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 8.5 gồm:

- Giám sát thi công xây dựng công trình trên biển, công trình ngoài hải đảo

- Giám sát thi công xây dựng công trình trải dài theo tuyến dọc biên giới trên đất liền

- Giám sát thi công xây dựng công trình tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

- Giám sát thi công xây dựng nhiều công trình trải dài tại các địa điểm khác nhau (trạm BTS)

2. Xác định giá trị dự toán gói thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng

Dự toán gói thầu xác định theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 17 khoản 4, bao gồm:

- Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị lấy theo giá trị trong dự toán xây dựng công trình được phê duyệt

- Chi phí dự phòng tính bằng 5%

-1