Chuyên mục:

CHI PHÍ LẬP BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (BCĐXCTĐT) là công việc tư vấn đầu tư xây dựng (theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 1) thực hiện ở giai đoạn chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư công nhóm B và C

Chi phí lập BCĐXCTĐT là chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13, cụ thể như sau:

1. Xác định chi phí lập BCĐXCTĐT trong dự toán chuẩn bị đầu tư

Khi lập dự toán chuẩn bị đầu tư, chi phí lập BCĐXCTĐT được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) theo Nghị định 136/2015/NĐ-CP điều 7 khoản 3 và 4 như sau:

Công thức tính C = Ctkt x ĐM trong đó:

1)   Ctkt chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định theo  Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 2.1, công thức tính Ctkt = G x N x K1 x K2 x (1 + VAT)

* G là chi phí xây dựng và thiết bị (trước thuế VAT) của dự án được xác định theo một trong các cách như sau:

- Cách 1. Xác định theo suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành (xem Cách áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng)

- Cách 2. Xác định theo dữ liệu chi phí của dự án tương tự đã hoặc đang thực hiện (nếu có)

- Cách 3. Xác định bằng cách nội suy từ tổng mức đầu tư dự kiến, cụ thể như sau:

+ Theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục I Mục I thì tổng mức đầu tư sơ bộ được xác định theo công thức VSB = BTTĐC + XD + TB + QLDA + TV + K + DP, trong đó:

ü  BTTĐC là chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư xác định theo chế độ chính sách Nhà nước

ü  XD + TB là chi phí xây dựng và thiết bị của dự án

ü  QLDA + TV + K là chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn và chi phí khác của dự án được ước tính bằng 15% của (XD + TB)

ü  DP là chi phí dự phòng của dự án được ước tính bằng 10% tổng các chi phí (yếu tố trượt giá rất thấp nên chỉ tính dự phóng phát sinh)

=> VSB = [BTTĐC + (XD + TB) * 1,15] * 1,1  

+ Nội suy ta có (XD + TB) = [(VSB/1,1) - BTTĐC]/1,15

+ Chi phí xây dựng và thiết bị trước thuế G = (XD + TB)/1,1

* N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.1 (nếu dự án có nhiều công trình thì loại công trình áp dụng trong bảng định mức được xác định theo công trình chính của dự án, nếu dự án có nhiều công trình chính thì xác định theo công trình chính có cấp cao nhất)

* K1=1,15 là hệ số điều chỉnh nếu phải lập BCNCTKT bằng tiếng nước ngoài (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 1.3)

* K2=1,1 là hệ số điều chỉnh nếu lập BCNCTKT dự án quan trọng quốc gia (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 2.5)

* VAT là thuế VAT = 10%

2)   ĐM là mức tỷ lệ (%) xác định tùy thuộc tổng mức đầu tư và nhóm dự án như sau:

* Đối với dự án có tổng mức đầu tư ≥ 800 tỷ đồng thì ĐM = 60%

* Đối với dự án có tổng mức đầu tư < 800 tỷ đồng:

- Nếu dự án nhóm B thì ĐM = 30%

- Nếu dự án nhóm C thì ĐM = 15%

2. Xác định chi phí lập BCĐXCTĐT trong tổng mức đầu tư

Khi lập tổng mức đầu tư, chi phí lập BCĐXCTĐT được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13 khoản 1 điểm c như sau:

1)   Theo giá trị hợp đồng tư vấn lập BCĐXCTĐT đã ký kết, hoặc

2)   Theo giá trị dự toán gói thầu tư vấn lập BCĐXCTĐT được phê duyệt

3. Xác định giá trị dự toán gói thầu tư vấn lập BCĐXCTĐT

Dự toán gói thầu tư vấn lập BCĐXCTĐT được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 6 khoản 4

Phương pháp xác định dự toán theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục VI  như sau:

Công thức tính C = CG + QL + K + TL + T + DP trong đó:

1)   CG là chi phí chuyên gia tính theo công thức CG = Scg x Tcg x Lcg

- Scg là số lượng chuyên gia cần thiết, tùy thuộc nội dung và khối lượng công việc để dự tính như sau:

+ Chuyên gia nhóm I (chủ trì công việc): 01 người

+ Chuyên gia nhóm II (chủ trì hạng mục): 02 người

+ Chuyên gia nhóm III (cán bộ chuyên môn): 02 người

- Tcg là thời gian làm việc, tùy thuộc nội dung và khối lượng công việc cần thực hiện

- Lcg là tiền lương chuyên gia:

+ Đối với chuyên gia nước ngoài: tính theo thông lệ quốc tế

+ Đối với chuyên gia trong nước: nhóm I là 1.500.000VNĐ/ngày, nhóm II là 1.150.000VNĐ/ngày, nhóm III là 770.000VNĐ/ngày

2)   QL là chi phí quản lý:

- Đối với tư vấn trong nước thì tính theo định mức tỷ lệ (%) như sau:

+ Nếu CG < 1 tỷ đồng thì QL = 55% x CG

+ Nếu CG từ 1 ÷ < 5 tỷ đồng thì QL = 50% x CG

+ Nếu CG từ ≥ 5 tỷ đồng thì QL = 45% x CG

- Đối với tư vấn nước ngoài thì tính theo thông lệ quốc tế

3)   K là chi phí khác (đi lại, lưu trú, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, khấu hao thiết bị, công nghệ thông tin, hội nghị hội thảo,…)

4)   TL là thu nhập chịu thuế tính trước, TL = 6% x (CG + QL)

5)   T là thuế VAT

- Đối với tư vấn trong nước thì tính bằng 10% x (CG + QL + K + TL)

- Đối với tư vấn nước ngoài thì tính theo chế độ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân người nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam

6)   DP là chi phí dự phòng, tính bằng 5% x (CG + QL + K + TL + T)

-1