CHI PHÍ KIỂM
TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU
Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu thuộc
chi phí khác trong tổng mức đầu tư xây dựng (theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều
5 khoản 2 điểm e)
Đối với dự án không sử dụng
vốn nhà nước, chủ đầu tư tự xác
định chi phí đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132
Đối với dự án sử dụng vốn
nhà nước và dự án PPP, chi phí kiểm tra công tác nghiệm
thu xác định như sau:
1. Xác định
chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu trong tổng mức
đầu tư
Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu xác định
bằng tổng chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu các công
trình thuộc dự án
Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu từng
công trình tính bằng 20% chi phí giám sát thi công (theo Thông tư 10/2021/TT-BXD điều
16 khoản 3)
Chi phí giám sát thi công được xác định
bằng định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 8.1,
công thức tính C = G x N x K x (1 + VAT)
trong đó:
1)
G là chi phí xây dựng (trước thuế
VAT) của công trình
2)
N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 2.21
3)
K=1,2 là hệ số điều
chỉnh trong các trường hợp theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục
8.5 gồm:
- Giám
sát thi công xây dựng công trình trên biển, công trình ngoài hải
đảo
- Giám
sát thi công xây dựng công trình trải dài theo tuyến dọc biên
giới trên đất liền
- Giám
sát thi công xây dựng công trình tại vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn
- Giám
sát thi công xây dựng nhiều công trình trải dài tại các địa
điểm khác nhau (trạm BTS)
2. Xác định
chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu trong dự toán xây dựng
công trình
Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu xác định
cho từng công trình và được tính bằng 20% chi phí
giám sát thi công xây dựng công trình (theo Thông tư 10/2021/TT-BXD điều
16 khoản 3)