Chuyên mục:

CHI PHÍ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG

Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng là công việc do chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện đối với thiết kế sau thiết kế cơ sở

Chi phí thẩm định thiết kế, dự toán được xác định như sau:

1. Chi phí thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng

Chi phí thẩm định thiết kế, dự toán được xác định theo Thông tư 210/2016/TT-BTC điều 4

1)   Chi phí thẩm định thiết kế xác định theo công thức Ctk = G x Ntk, trong đó:

-    G là chi phí xây dựng công trình (trước thuế VAT)

-    Ntk là định mức tỷ lệ (%) xác định như sau:

+ Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định (không mời chuyên gia hoặc thuê tư vấn thẩm tra) thì Ntk xác định theo Thông tư 210/2016/TT-BTC Phụ lục 1 Mục 1

+ Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng mời chuyên gia tham gia thẩm định (không thuê tư vấn thẩm tra) thì Ntk xác định theo Thông tư 210/2016/TT-BTC Phụ lục 2 Mục 1

+ Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu thuê tư vấn thẩm tra để phục vụ công tác thẩm định thì không thu phí thẩm định

2)   Chi phí thẩm định dự toán xác định theo công thức Cdt = G x Ndt, trong đó:

-    G là chi phí xây dựng công trình (trước thuế VAT)

-    Ndt là định mức tỷ lệ (%) xác định như sau:

+ Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định (không mời chuyên gia hoặc thuê tư vấn thẩm tra) thì Ndt xác định theo Thông tư 210/2016/TT-BTC Phụ lục 1 Mục 2

+ Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng mời chuyên gia tham gia thẩm định (không thuê tư vấn thẩm tra) thì Ndt xác định theo Thông tư 210/2016/TT-BTC Phụ lục 2 Mục 2

+ Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu thuê tư vấn thẩm tra để phục vụ công tác thẩm định thì không thu phí thẩm định

2. Chi phí thẩm định của chủ đầu tư

Chi phí thẩm định thiết kế, dự toán được xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BTC Phụ lục VIII Phần II Chương I Khoản 2 Mục Ghi chú như sau:

1)   Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn thẩm tra để phục vụ công tác thẩm định thì không tính chi phí thẩm định

2)   Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thẩm định (không thuê tư vấn thẩm tra) thì chi phí thẩm định xác định bằng 80% chi phí thẩm tra, cụ thể như sau:

- Chi phí thẩm định thiết kế xác định theo công thức C = G x Ntk x K1 x K2 trong đó:

+ G là chi phí xây dựng (trước thuế VAT) của công trình

+ Ntkđịnh mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.16 (trường hợp thẩm định thiết kế công trình san nền thì N tính bằng 40% định mức của công trình công trình giao thông)

+ K1=1,15 là hệ số điều chỉnh nếu phải thẩm định hồ sơ thiết kế bằng tiếng nước ngoài (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 1.3)

+ K2=0,36 là hệ số điều chỉnh trong trường hợp thẩm định thiết kế của công trình thứ 2 trở đi có sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu

- Chi phí thẩm định dự toán xác định theo công thức C = G x Ndt x K1 x K2 trong đó:

+ G là chi phí xây dựng (trước thuế VAT) của công trình

+ Ndtđịnh mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.17 (trường hợp thẩm định dự toán công trình san nền thì N tính bằng 40% định mức của công trình công trình giao thông)

+ K1=1,2 là hệ số điều chỉnh nếu chi phí thiết bị ≥ 1/3 chi phí xây dựng (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 6.3)

+K1=1,15 là hệ số điều chỉnh nếu phải thẩm định hồ sơ thiết kế bằng tiếng nước ngoài (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 1.3)

-1