CHI PHÍ
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Khảo sát xây dựng là công việc tư vấn
đầu tư xây dựng (theo Nghị
định 10/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 1)
Đối với dự án không sử dụng
vốn nhà nước, chủ đầu tư tự xác
định chi phí khảo sát đảm bảo nguyên tắc
theo Luật Xây dựng điều 132
Đối với dự án sử dụng vốn
nhà nước và dự án PPP, chi phí khảo sát phải xác
định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD
điều 13, cụ thể như sau:
1. Xác định
chi phí khảo sát trong dự toán chuẩn bị đầu
tư
Khi lập dự toán chuẩn bị đầu
tư, chi phí khảo sát được xác định bằng
cách dự tính
Công thức tính C
= (L x N) x (1 + VAT) + VC trong đó:
1)
L là tổng chiều sâu cần khoan (m)
ước tính đối với mỗi công trình độc
lập như sau:
-
Đối với công trình tập trung thì L = (Sd x Sr)
x 30 trong đó:
+
Sd và Sr là số lượng hố khoan phân
bố theo chiều dài và chiều rộng công trình, tính bằng
chiều dàì và chiều rộng công trình chia cho 50m/hố (phần
lẻ của giá trị sau khi chia làm tròn thành 1 hố)
+ 30
là chiều sâu dự kiến 01 hố khoan
-
Đối với công trình theo tuyến thì L = S/50 x 30 trong
đó:
+
S là số lượng hố khoan phân bố theo tuyến,
tính bằng chiều dàì tuyến chia cho 50m/hố (phần lẻ
của giá trị sau khi chia làm tròn thành 1 hố)
+ 30
là chiều sâu dự kiến 01 hố khoan
2)
N là định mức chi phí (tính cho 1m khoan) xác định
như sau:
-
Tính theo mức chi phí của công trình tương tự
đã hoặc đang thực hiện (nếu có)
-
Tính theo mức bình quân đơn giá cả nước (giữa
các địa phương có chênh lệch nhưng không
đáng kể) tại thời điểm năm 2021 đối
với khoan đất là: 2 triệu đồng/m trên cạn;
3 triệu đồng/m dưới nước;
Đối
với những công trình mà có dự kiến cần khoan sâu
hơn 30m hoặc khoan vào đá thì nhân với hệ số
điều chỉnh trong bảng dưới đây:
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Hệ số điều chỉnh theo cấp
đất đá |
||||
Cấp I-III |
Cấp IV-VI |
Cấp VII-VIII |
Cấp IX-X |
Cấp XI-XII |
|
TRÊN CẠN |
|||||
≤ 30 |
1 |
1,5 |
2 |
2 |
3 |
> 30 ÷ 60 |
1 |
1,6 |
2,1 |
2,1 |
3,1 |
> 60 ÷ 100 |
1,2 |
1,8 |
2,5 |
2,5 |
3,5 |
> 100 ÷ 150 |
1,3 |
1,9 |
2,7 |
2,7 |
3,8 |
> 150 ÷ 200 |
1,4 |
2 |
3 |
3 |
4 |
DƯỚI NƯỚC |
|||||
≤ 30 |
1 |
1,5 |
2 |
2 |
2,8 |
> 30 ÷ 60 |
1 |
1,6 |
2,1 |
2,1 |
3 |
> 60 ÷ 100 |
1,2 |
1,7 |
2,5 |
2,5 |
3,3 |
> 100 ÷ 150 |
1,2 |
1,8 |
2,6 |
2,6 |
3,5 |
(xem Bảng phân cấp đất
đá)
3)
VAT là thuế VAT = 10%
4)
VC là chi phí chuyển
quân (đi + về) tạm tính 3 triệu đồng
2. Xác định
chi phí khảo sát trong tổng mức đầu tư
Trong tổng mức đầu tư, chi phí khảo
sát được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều
13 khoản 1 điểm c như sau:
1)
Theo giá trị hợp
đồng tư vấn khảo sát đã ký kết, hoặc
2)
Theo giá trị dự toán gói thầu tư vấn
khảo sát được phê duyệt
3. Xác định giá
trị dự toán gói thầu tư vấn khảo sát
Dự toán gói thầu tư vấn khảo sát
được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục
II Mục 2 khoản 4 điểm c
Phương pháp xác định dự toán
được hướng dẫn chi tiết theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục
V
Dự toán khảo sát là 1 thành phần trong nhiệm
vụ khảo sát (theo Nghị định
15/2021/NĐ-CP điều 26 khoản 4),
đơn vị lập nhiệm vụ khảo sát có trách
nhiệm xác định dự toán khảo sát