BẢNG PHÂN CẤP
ĐẤT ĐÁ
(kèm theo Thông tư 12/2021/TT-BXD)
1. Phân cấp đất
đá cho công tác khoan khảo sát địa chất bằng
máy khoan xoay
Cấp |
Đặc
điểm |
|
I |
Đất
tơi xốp, rất mềm bở |
-
Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây
to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội
sỏi (dưới 5%). -
Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn
nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn
thành khuôn. |
II |
Đất
tương đối cứng chắc |
-
Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc
cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi
nhỏ. -
Đất thuộc tầng văn hoá lẫn gạch
vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%). -
Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi,
đá dăm. -
Cát chảy không áp. -
Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hoá
hoàn toàn. -
Đất dính khó ấn lõm và nặn được
bằng ngón tay cái. |
III |
Đất cứng
tới đá mềm |
-
Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội
nhỏ. -
Đá thuộc tầng văn hoá lẫn nhiều gạch
vụn, mảnh bê tông, đá ... (trên 30%). -
Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng
xi măng sét hoặc vôi. -
Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit,
quặng sắt bị ô xy hoá bở rời. Đá
Macnơ. -
Các sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá. -
Đẽo gọt và rạch được bằng
móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng
tay khó khăn. |
IV |
Đá mềm |
-
Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit. -
Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit... bị phong hoá mạnh
tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có
độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong
hoá vừa. -
Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. Tạo
được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng
mũi nhọn của búa địa chất. |
V |
Đá hơi cứng |
-
Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng
là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần. Than
Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hoá vừa. Tup
núi lửa bị Kericit hoá. -
Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được
dễ dàng bằng dao, tạo được điểm
lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh. |
VI |
Đá cứng vừa |
-
Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch
anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydric chặt xít lẫn
vật liệu túp. -
Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi.
Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit
phong hoá nhẹ đến tươi. -
Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được
bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo
được vết lõm tương đối sâu. |
VII |
Đá
tương đối cứng |
-
Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả
sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp
bị phong hoá nhẹ. -
Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần
là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét. -
Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với
xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô. -
Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể
gọt hoặc cạo được bằng dao con.
Đầu nhọn của búa địa chất có thể
tạo được vết lõm nông. |
VIII |
Đá khá cứng |
-
Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại
đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn.
Đá Granit hạt thô. -
Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai,
Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá
nhẹ. -
Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu
đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa
chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của
mẫu nõn. |
IX |
Đá cứng |
-
Syenit, Granit hạt thô- nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic
cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá
Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh,
Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt
xít. -
Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới
bị vỡ. Đầu
nhọn búa địa chất đập nhiều lần
tại một điểm tạo được vết
lõm nông trên mặt đá. |
X |
Đá cứng tới
rất cứng |
-
Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ,
đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch
anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát
kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. -
Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị
vỡ. |
XI |
Đá rất cứng |
-
Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa
ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hoá.
Đá ngọc (Ngọc bích...). Các loại quặng chứa
sắt. -
Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu
đá. |
XII |
Đặc biệt
cứng |
-
Đá Quắczit các loại. -
Đá Côranhđông. -
Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt
được mẫu đá. |
2. Phân cấp đất
đá cho công tác khoan khảo sát địa chất bằng
thủ công
Cấp |
Đặc
điểm |
I |
-
Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. -
Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn.
Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước
và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay. -
Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm
tới dẻo chảy. -
Đất rời ở trạng thái rất xốp. |
II |
-
Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn. -
Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc
cuội sỏi. -
Đất thuộc tầng văn hoá chưa hoàng thổ,
chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông...
dưới 10%. -
Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hoà
nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt
cuội sỏi. -
Đất rất dễ nhào nặn bằng tay. -
Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo
mềm. -
Đất rời ở trạng thái xốp. |
III |
-
Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc
sỏi. -
Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ,
chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh
bê tông... -
Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội
sỏi 10-30%. -
Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá
trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị
bồi lấp hố. -
Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc
nặn được mẫu đất theo ý muốn. -
Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng
tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng
thái chặt vừa. |
IV |
-
Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội
sỏi. -
Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ
và chứa từ 30- 50% đá vụn, gạch vụn... -
Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được
bằng các ngón tay bình thường. -
Đất dính thường ở trạng thái cứng tới
nửa cứng. -
Đất rời ở trạng thái chặt. |
V |
-
Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội
sỏi. -
Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm). -
Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ
có trên 50% đá vụn, gạch vụn... -
Sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá. -
Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội
sỏi trên 50%. -
Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái. -
Đất dính ở trạng thái cứng. -
Đất rời ở trạng thái rất chặt. |
3. Phân cấp đất
đá cho công tác khoan đường kính lớn
Cấp |
Đặc
điểm |
I |
Đất
lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn
rời rạc . |
II |
Đất
lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời
rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước
đến 5cm). |
III |
Sét,
sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng
ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ,
bê tông vụn. |
IV-V |
Sét
và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết
vào mũi khoan. Đất
lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước
đến 10cm. |
3. Phân cấp đất
đá cho công tác đào thủ công
Cấp |
Đặc
điểm |
I |
-
Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.
Đất dính chứa hữu cơ. -
Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. -
Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới
5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. -
Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối
dễ dàng. |
II |
-
Đất trồng trọt có rễ cây lớn. -
Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc
sỏi cuội. -
Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ, chứa
đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới
10%. -
Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi. -
Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng. -
Đất rời trạng thái xốp. -
Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn
được. |
III |
-
Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn
hoặc sỏi cuội. -
Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ chứa
từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông -
Đất tàn tích các loại. -
Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi
không quá 30%. -
Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng
tới nửa cứng. -
Đất rời ở trạng thái chặt vừa. -
Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được. |
IV |
-
Đất dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội
sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh. -
Đất thuộc loại sản phẩm phong hoá hoàn
toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng
văn hoá đã hoàng thổ và chứa gạch, đá
vụn... từ 30 - 50%. -
Đất dính ở trạng thái nửa cứng. -
Đất rời ở trạng thái chặt. -
Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào
được. Cuốc bàn cuốc chối tay. |
V |
-
Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn. -
Đất thuộc sản phẩm phong hoá mạnh của
các đá. -
Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ
có trên 50% đá, gạch vụn... -
Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét... -
Đất dính ở trạng thái cứng. -
Đất rời ở trạng thái rất chặt. -
Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc
xà beng mới đào được. |
4. Phân cấp đất
đá cho công tác đào giếng đứng
Cấp |
Đặc
điểm |
I |
Than
bùn và lớp đất trồng không có rễ cây,
đất bở rời : Hoàng thổ, cát (không chảy).
Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất
bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần
mềm. |
II |
Than
bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc
một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm).
Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội
và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét
chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời.
Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt
xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần,
điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong
hoá của đá macma và biến chất đã bị
các lanh hoá hoàn toàn, quặng sát óc rơ. |
III |
Á
sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm
(đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn,
đất chảy có áp lực. Đất
sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết
gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa
macnơ thạch cao hoá chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn
kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi.
Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét.
Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hoá. Thanh đá yếu,
than nâu. Đá
phiến tale huỷ hoại của tất cả các biến
dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hoá bở
rời. Bau xít dạng sét. |
IV |
Đá
cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích,
bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ
chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc
xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết
tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng
trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến
sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hoá mạnh
và bị talo hoá. Skacnơ không chắc thuộc thành phần
clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hoá mạnh
pêridotit, kim-bec-lit bị phong hoá. Quặng
mactit và các loại tương tự bị phong hoá mạnh.
Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít. |
V |
Đá
cuội, dăm. Cát kết xi măng gần kết là vôi
và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa
nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi
măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi
đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế
cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến
sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin),
anbitophia phong hoá Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hoá, quặng
mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị
phong hoá. Kimbeclit dạng dăm sét. |
VI |
Anhydrit
chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt
sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết
trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch
anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch
anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit- cloxit-thạch
anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hoá về phân phiến.
Kêratophia, gabrô, acgilit silích hoá yếu. Đunit không bị
phong hoá, Am I bolit. Pirôxennit tinh thể lớn. Các đá
cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời.
Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng
hêmatit-mac xit tit, xiđêrit. |
VII |
Acgilit
ailic hoá, cuội của đá macma và biến chất
đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc
đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết
đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch
anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch
hoá hoá. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phốt pho rít tấm.
Đá phiến bộ Silic hoá yếu. Anphibon manhetit
Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hoá. Kêratefia,
pocfia pocfỉit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hoá tác động.
Gromit hạt to và nhỏ bị phong hoá. Xêrixit cliorit, gabrô về
các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan.
Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt
có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hoá, Gromit quặng
sunphua, quặng amphiben - manhêtit. |
VIII |
Acgilit
chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng
vôi, đôlômit thạch anh hoá, đá vôi silic hoá và đôlômit
fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hoá.
Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch
anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và
keratofia. Bazan phong hoá. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit
poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hoá. Xatit, gabrô,
granito gơnai bị phong hoá. Prematit. Các đá tuốc malib
thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch
anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô
hamitit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pỉit chắc
xít, bau xít (đia spe). |
IX |
Bazan
không bị phong hoá. Cuội kết đá macma với xi
măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá
vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hoá,
đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhêtit và hệ
matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng
amfibon manhêtit và xerixit hoá. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch
anh hoá. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hoá, đá sừng
hoá, lipôtit bị phong hoá, micrô grano điorit hạt lớn
và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit- gabrônplit-pocmatit.
Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot,
granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn,
granat, amfibolit thạch anh hoá, parit. Các đá tuốc bin thạch
anh không bị phong hoá. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với
số lượng pirit lớn. Brarit chắc xít. |
X |
Các
trầm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất
các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hoá. Các
đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá
sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh
va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa
thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat.
Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ
đá sừng. Sác nêu silic hoá. Thạch anh mạch, peclirit bị
thạch anh hoá mạnh và đá sừng hoá. |
XI |
Anbitofia
hạt mịn và bị sừng hoá. Japitlit không bị phong
hoá. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc
xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch
anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit -
hêmatit và manhêtit - homanit. |
XII |
Jetpilit
dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hoá,
đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các
đá egirin và côrin đơn. |
-ELV1