Chuyên mục:

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG THEO KHỐI LƯỢNG VÀ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT KHÔNG ĐẦY ĐỦ

Chi phí xây dựng là 1 khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng công trình

Chi phí xây dựng gồm: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng (theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 12 khoản 2)

Phương pháp xác định chi phí xây dựng theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục III

Chi phí xây dựng xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ được tổng hợp trong bảng dưới đây:

BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG

Dự án: ……………………………………………………………………….

Công trình: …………………………………………………………………..

Đơn vị tính: ……….

STT

NỘI DUNG CHI PHÍ

CÁCH TÍNH

GIÁ TRỊ

KÝ HIỆU

I

Chi phí trực tiếp

VL + NC + M

 

T

1

 Chi phí vật liệu

∑VLi + CLvl

 

VL

2

 Chi phí nhân công

∑NCi + CLnc

 

NC

3

 Chi phí máy và thiết bị thi công

∑Mi + CLm

 

M

II

Chi phí gián tiếp

C + LT + TT

 

GT

1

Chi phí chung

T x tỷ lệ

 

C

2

Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công

T x tỷ lệ

 

LT

3

Chi phí không xác định được khối lượng từ thiết kế

T x tỷ lệ

 

TT

III

Thu nhập chịu thuế tính trước

(T + GT) x tỷ lệ

 

TL

V

Thuế giá trị gia tăng

(T + GT + TL) x TVAT

 

VAT

 

CHI PHÍ XÂY DỰNG SAU THUẾ

T + GT + TL + VAT

 

XD

1.   Xác định chí phí trực tiếp

Trình tự thực hiện như sau:

1.1.  Đo bóc khối lượng

Căn cứ hồ sơ thiết kế, tiến hành đo bóc khối lượng theo Thông tư 13/2021/TT-BXD Phụ lục VI

1.2.  Tổng hợp danh mục và khối lượng các công tác xây dựng

Trên cơ sở kết quả đo bóc khối lượng, tổng hợp theo bảng 1

Bảng 1. Tổng hợp khối lượng công tác xây dựng

TT

Tên công tác xây dựng

Đơn vị tính

Khối lượng

1

…………………….

…………

…………

2

…………………….

…………

…………

…………………….

…………

…………

1.3.  Tính đơn giá xây dựng chi tiết

Lập đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ cho từng công tác xây dựng theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục IV Mục 1.2

Tổng hợp đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ theo bảng 2

Bảng 2. Tổng hợp đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ

Tên công tác

Mã hiệu

Mã hiệu VL,NC,M

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

……

DG1

 

Chi phí VL

VL

…………

…………

…………

V1

…………

…………

…………

…………

…………

V2

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

 

Cộng

 

 

 

…………

 

Chi phí NC

NC

…………

…………

…………

NC1

…………

Công

…………

…………

…………

NC2

…………

Công

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

 

Cộng

 

 

 

…………

 

Chi phí MTC

MTC

…………

…………

…………

M1

…………

Ca

…………

…………

…………

M2

…………

Ca

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

 

Cộng

 

 

 

…………

……

DG2

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

1.4.  Tính toán chi phí trực tiếp (VL+NC+M)

Chi phí vật liệu/nhân công/máy tính bằng tổng cộng chi phí vật liệu/nhân công/máy của tất cả các công tác xây dựng và chênh lệch (nếu có), được xác định theo 1 trong 2 phương pháp sau:

Phương pháp 1. Xác định theo đơn giá xây dựng công trình do địa phương công bố, kết quả tổng hợp theo bảng 3

Bảng 3. Tổng hợp chi phí vật liệu

TT

Tên công tác xây dựng

Đơn vị tính

Khối lượng

Chi phí

Thành tiền

Vật liệu

Nhân công

Máy

Vật liệu

Nhân công

Máy

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(4)x(5)

(9)=(4)x(6)

(10)=(4)x(7)

1

 

 

 

 

 

 

VL1

NC1

M1

2

 

 

 

 

 

 

VL2

NC2

M2

 

 

 

 

 

 

…………

…………

…………

 

Chi phí theo đơn giá XDCT công bố

∑VLi

∑NCi

∑Mi

 

Chênh lệch (chi tiết theo Bảng 4)

CLvl

CLnc

CLm

- Cột (2), (3), (4) xác định theo Bảng 1

- Cột (5), (6), (7) xác định theo đơn giá XDCT do địa phương công bố

Bảng 4. Bảng tính chênh lệch vật liệu, nhân công, máy

TT

Tên vật liệu, nhân công, máy

Đơn vị tính

Khối lượng

Giá vật liệu, nhân công, máy

Thành tiền

Theo đơn giá

Thực tế

Chênh lệch

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(6)-(5)

(8)=(4)x(7)

I

VẬT LIỆU

 

 

 

 

 

 

1

…………

…………

…………

…………

………..

………..

CLvl1

2

…………

…………

…………

…………

………..

………..

CLvl2

…………

…………

…………

…………

………..

………..

………..

 

Tổng cộng chênh lệch chi phí vật liệu

CLvl

Ii

NHÂN CÔNG

 

 

 

 

 

 

1

…………

…………

…………

…………

………..

………..

CLnc1

2

…………

…………

…………

…………

………..

………..

CLnc2

…………

…………

…………

…………

………..

………..

………..

 

Tổng cộng chênh lệch chi phí nhân công

CLnc

III

MÁY

 

 

 

 

 

 

1

…………

…………

…………

…………

………..

………..

CLm1

2

…………

…………

…………

…………

………..

………..

CLm2

…………

…………

…………

…………

………..

………..

………..

 

Tổng cộng chênh lệch chi phí máy thi công

CLm

- Cột (2), (3), (4) tổng hợp từng loại vật liệu, nhân công, máy trong Bảng 2

- Cột (5) xác định theo đơn giá XDCT do địa phương công bố

- Cột (6) là giá vật liệu, nhân công, máy xác định theo Bảng 2

Phương pháp 2. Xác định theo đơn giá xây dựng chi tiết lập tại thời điểm tính toán, kết quả tổng hợp theo bảng 5

Bảng 5. Tổng hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy

TT

Tên công tác xây dựng

Đơn vị tính

Khối lượng

Chi phí

Thành tiền

Vật liệu

Nhân công

Máy

Vật liệu

Nhân công

Máy

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(4)x(5)

(9)=(4)x(6)

(10)=(4)x(7)

1

 

 

 

 

 

 

VL1

NC1

M1

2

 

 

 

 

 

 

VL2

NC2

M2

 

 

 

 

 

 

…………

…………

…………

 

Tổng cộng

VL

NC

M

- Cột (2), (3), (4) xác định theo Bảng 1

- Cột (5), (6), (7) xác định theo Bảng 2

2.   Xác định chí phí gián tiếp

Chi phí gián tiếp gồm: chi phí chung, chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công, chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế được xác định như sau:

2.1.  Chi phí chung (C)

Chi phí chung tính bằng định mức tỷ lệ (%) như sau:

1)   Đối với một số công tác đặc thù (duy tu sửa chữa đường bộ, đường sắt, hệ thống báo hiệu hàng hải; công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện hoàn toàn bằng thủ công; lắp đặt thiết bị công nghệ trong các công trình xây dựng; xây lắp đường dây tải điện và trạm biến áp; thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và trạm biến áp; thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng) thì chi phí chung tính theo công thức C = NC x N x K, trong đó:

- NC là chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của dự toán chi phí xây dựng

- N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.2

- K = 1,05÷1,1 là hệ số điều chỉnh đối với công trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, trên biển và hải đảo

2)   Đối với công tác khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng (cát, đá, sỏi) thì chi phí chung tính theo công thức C = (NC+M) x 2,5% x K, trong đó:

- NC và M là chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong chi phí trực tiếp của dự toán chi phí xây dựng

- K = 1,05÷1,1 là hệ số điều chỉnh đối với công trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, trên biển và hải đảo

3)   Đối với các trường hợp khác thì chi phí chung tính theo công thức C = T x N x K, trong đó:

- T là chi phí trực tiếp của dự toán chi phí xây dựng

- N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.1

- K = 1,05÷1,1 là hệ số điều chỉnh đối với công trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, trên biển và hải đảo

2.2.  Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (LT)

Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo công thức LT = T x N, trong đó:

- T là chi phí trực tiếp của dự toán chi phí xây dựng

- N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.3

2.3.  Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế (TT)

Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo công thức TT = T x N, trong đó:

- T là chi phí trực tiếp của dự toán chi phí xây dựng

- N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.4

3.   Tính thu nhập chịu thuế tính trước

Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo công thức TL = (T + GT) x N, trong đó:

 - T và GT là chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp của dự toán chi phí xây dựng

- N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.5 (trường hợp đơn vị thi công phải tự khai thác và sản xuất cát, đá, sỏi để thi công thì N=3%)

-1