QUY TRÌNH
ĐẤU THẦU HẠN CHẾ GÓI THẦU HỖN
HỢP CÓ KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ MỚI, ĐẶC
THÙ
(ĐẤU THẦU TRỰC TIẾP)
Gói
thầu hỗn hợp có kỹ thuật, công nghệ
mới, đặc thù áp dụng phương thức
lựa chọn nhà thầu là 2 giai đoạn 2 túi hồ
sơ (theo Luật Đấu thầu điều 31 khoản 1)
Chỉ
được tổ chức đấu thầu quốc tế
nếu đáp ứng điều kiện theo Luật Đấu thầu điều 15 khoản 1
Quy
trình đấu thầu thực hiện như sau:
I. CHUẨN
BỊ ĐẤU THẦU GIAI ĐOẠN 1
Trình
tự thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 49
Bước 1. Lựa chọn
danh sách ngắn (nếu có)
Thủ
tục lựa chọn danh sách ngắn chỉ thực
hiện khi đã được ghi rõ trong kế hoạch
lựa chọn nhà thầu, trình tự thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 22
khoản 2
như sau:
-
Bên
mời thầu xác định danh sách ngắn gồm tối
thiểu 03 nhà thầu, trình chủ đầu tư phê duyệt
- Sau khi danh sách ngắn được phê duyệt,
bên mời thầu thực hiện:
+ Đăng
tải danh sách ngắn trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia
* Cách thức
đăng tải thực hiện theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 19
* Thời gian đăng tải trong vòng 07 ngày làm
việc kể từ ngày phê duyệt danh sách ngắn
(theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều
8 khoản 1 điểm c)
+ Gửi Văn bản thông báo kết
quả lựa chọn danh sách ngắn cho
các nhà thầu tham dự
thầu trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt (theo Luật Đấu thầu
điều 12 khoản 1 điểm n)
Bước 2. Lựa chọn
đơn vị lập hồ sơ mời thầu và
đánh giá hồ sơ dự thầu
Nếu
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được duyệt có gói thầu Tư vấn lập
hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ
dự thầu thì bên mời thầu tổ chức lựa
chọn nhà thầu tư vấn để thực
hiện, nếu không thì chủ đầu tư/bên mời
thầu trực tiếp thực hiện
-
Trường hợp thuê tư vấn thực hiện thì
bên mời thầu tổ chức lựa chọn nhà
thầu tư vấn theo hình thức chỉ định thầu rút
gọn
(gói thầu ≤ 500 triệu đồng)
-
Trường hợp chủ đầu tư/bên mời
thầu trực tiếp thực hiện thì cá nhân
được giao trực tiếp lập hồ sơ
phải đảm bảo điều kiện theo Luật Đấu thầu điều 16 khoản 2, cụ
thể như sau:
+ Cá nhân thuộc
Ban QLDA chuyên ngành/khu vực thì phải có chứng chỉ
hành nghề đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 1)
+ Các
trường hợp khác phải có chứng chỉ đào tạo về
đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 2)
Bước 3. Lập và
trình duyệt hồ sơ mời thầu giai đoạn 1
- Đơn
vị lập hồ sơ tiến hành lập hồ sơ
mời thầu (xem Mẫu hồ sơ mời thầu)
- Sau khi lập
hồ sơ mời thầu, bên mời thầu trình chủ
đầu tư phê duyệt, hồ sơ trình theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 105 khoản 1 gồm:
+ Dự thảo
hồ sơ mời thầu
+ Bản chụp
các tài liệu:
* Quyết
định phê duyệt dự án
* Quyết
định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu
* Tài liệu khác
liên quan
Bước 4. Lựa chọn
đơn vị thẩm định hồ sơ mời thầu
và kết quả lựa chọn nhà thầu
-
Nếu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được duyệt có gói thầu Tư vấn thẩm
định hồ sơ mời thầu và kết quả
lựa chọn nhà thầu thì bên mời thầu tổ
chức lựa chọn nhà thầu tư vấn để
thực hiện, nếu không thì chủ đầu tư/bên
mời thầu trực tiếp thực hiện
+
Trường hợp thuê tư vấn thực hiện thì:
*
Bên mời thầu tổ chức
lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm
định theo hình thức chỉ định thầu rút
gọn
(gói thầu ≤ 500 triệu đồng)
*
Sau khi ký hợp đồng, đơn vị tư vấn
thẩm định thành lập Tổ thẩm định
+
Trường hợp bên mời thầu trực tiếp
thực hiện thì chủ đầu tư/bên mời
thầu thành lập Tổ thẩm định
-
Thành viên Tổ thẩm định phải đáp ứng
các điều kiện theo Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT
điều 4 như sau:
+ Nếu là cá nhân
thuộc đơn vị tư vấn đấu thầu
hoặc thuộc Ban QLDA chuyên ngành/khu vực thì phải có
chứng chỉ hành nghề đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 1); các trường hợp khác không cần có
chứng chỉ hành nghề đấu thầu nhưng
phải có chứng chỉ đào
tạo về đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 2)
+ Thời gian công tác ≥ 3 năm (đối với
vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn thì chỉ cần
≥ 1 năm)
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ
(đối với đấu thầu quốc tế)
+ Không bị cấm hoạt động
đấu thầu
+ Không tham gia lập hồ sơ mời thầu
+ Không có cha mẹ đẻ,
cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc
chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột đã tham gia lập
hồ sơ mời thầu
Bước 5. Thẩm
định hồ sơ mời thầu giai đoạn 1
- Trình tự
thực hiện như sau:
+ Từng thành viên thẩm
định lập Bản cam kết trước khi thực hiện thẩm
định
+ Theo
nhiệm vụ được
phân công, các thành viên tiến hành thẩm định các nội
dung theo Nghị định
63/2014/NĐ-CP điều 105 khoản 2 gồm:
* Kiểm tra các căn cứ để
lập hồ sơ mời thầu
* Kiểm tra sự phù hợp về
nội dung của hồ sơ mời thầu so với:
Quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực
hiện của dự án, gói thầu; Dự toán của gói
thầu; Quy định của pháp luật về đấu
thầu và pháp luật liên quan (nếu có)
* Xem xét những ý kiến khác nhau (nếu
có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ
mời thầu
* Các nội dung liên quan khác (nếu
có)
+ Sau khi thẩm định xong, Tổ thẩm
định (hoặc đơn vị tư vấn thẩm
định) lập Báo cáo thẩm định trình chủ đầu tư
- Thời gian
thẩm định: ≤ 20 ngày kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ trình (theo Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT điều 3)
Bước 6. Phê duyệt
hồ sơ mời thầu giai đoạn 1
- Chủ
đầu tư phê duyệt hồ sơ mời thầu
(theo Luật
Đấu thầu điều 74 khoản 1 điểm c)
+ Căn cứ
phê duyệt gồm: Tờ trình của bên mời thầu,
Báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu
+ Mẫu Quyết định phê duyệt hồ sơ
mời thầu
- Thời gian phê
duyệt: ≤ 10 ngày kể từ ngày nhận được
báo cáo thẩm định (theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm i)
II. TỔ
CHỨC ĐẤU THẦU GIAI ĐOẠN 1
Trình
tự thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 50
Bước 1. Thông báo mời
thầu giai đoạn 1
Nội
dung thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 26
khoản 1
- Trường
hợp đã thực hiện thủ tục lựa
chọn danh sách ngắn thì bên mời thầu thực
hiện như sau:
+ Gửi Thư mời thầu đến các nhà thầu có tên trong danh sách
ngắn
+ Thời gian
gửi thư mời thầu phải trước thời điểm phát hành hồ
sơ mời thầu ít nhất 03 ngày làm việc (theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm b)
- Trường
hợp không thực hiện thủ tục lựa chọn
danh sách ngắn thì bên mời thầu thực hiện
như sau:
+ Đăng
tải thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng
đầu thầu quốc gia:
* Quy trình
đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 19
* Khi đăng
tải phải đính kèm Quyết định phê duyệt hồ sơ
mời thầu và Hồ sơ mời thầu
được phê duyệt (theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 13 khoản 2)
+ Thời gian
đăng tải thông báo mời thầu: ≥ 03 ngày làm việc
trước khi phát hành hồ sơ mời thầu (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 8 khoản 1
điểm b)
- Chi phí
đăng tải thông báo mời thầu là 330.000
đồng (theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 24 khoản 1)
Bước 2. Phát hành, sửa
đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu giai đoạn
1
-
Thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 50
khoản 2
-
Xem Nội dung chi tiết
Bước 3. Chuẩn bị,
nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút
hồ sơ dự thầu giai đoạn 1
Nội
dung thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 50
khoản 3
- Nhà thầu
chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu như
sau:
+ Lập
hồ sơ dự thầu và nộp trước thời điểm
đóng thầu
+ Trường hợp
đã lựa chọn danh sách ngắn thì các nhà thầu trong danh sách ngắn không được
liên danh với nhau để tham dự thầu (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 22
khoản 3)
- Bên mời
thầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ dự
thầu theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 14 khoản
3 điểm b và d như sau:
+ Tiếp nhận
tất cả các hồ sơ nộp trước khi đóng
thầu kể cả hồ sơ của nhà thầu
chưa mua hồ sơ mời thầu (trường hợp
này khi nộp hồ sơ dự thầu thì nhà thầu trả
cho bên mời thầu số tiền bằng giá bán hồ
sơ mời thầu)
+ Lập Biên bản có xác nhận của nhà thầu
nộp hồ sơ (nếu cần thiết)
+ Quản lý hồ
sơ theo chế độ mật (như quy định
trong hồ sơ mời thầu)
- Trường
hợp cần sửa đổi hoặc rút hồ sơ
dự thầu đã nộp thì nhà thầu thực hiện
theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 14 khoản 3 điểm
c như sau:
+ Gửi văn
bản đề nghị đến bên mời thầu
trước thời điểm đóng thầu
+ Mẫu Văn bản đề nghị sửa
đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu
Bước 4. Đóng thầu
giai đoạn 1
Đến
thời điểm đóng thầu, Bên mời thầu
thực hiện như sau:
4.1. Đóng thầu
- Lập Biên bản đóng thầu
- Trả lại
nguyên trạng hồ sơ cho nhà thầu nộp sau thời
điểm đóng thầu
4.2. Xử lý tình huống (nếu có)
Tình huống 1. Nếu chỉ có 1 hoặc 2 nhà thầu nộp
hồ sơ dự thầu thì xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 4 như sau:
+ Bên mời thầu
báo cáo chủ
đầu tư quyết định xử lý (theo Luật Đấu thầu
2013 điều 86 khoản 2 điểm a)
+ Trong vòng 04 giờ kể từ thời
điểm đóng thầu, chủ đầu tư quyết
định xử lý theo 1 trong 2 phương án như sau:
* Phương án 1:
Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu
ü Chủ đầu tư ban hành Văn bản cho phép gia hạn thời
điểm đóng thầu
ü Bên mời thầu sửa
đổi nội dung thông báo mời thầu đã
đăng tải trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia, cách thức thực hiện theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 15
* Phương án 2:
Chủ đầu tư ban hành Văn bản cho phép mở thầu
Tình huống 2. Nếu không có nhà thầu nào nộp hồ sơ
dự thầu thì xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 15 như
sau:
+ Bên mời thầu
báo cáo chủ
đầu tư quyết định xử lý (theo Luật Đấu thầu
2013 điều 86 khoản 2 điểm a)
+ Trong vòng 04 giờ kể từ thời
điểm đóng thầu, chủ đầu tư quyết
định xử lý theo 1 trong 3 phương án như sau:
* Phương án 1:
Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu
ü Chủ đầu tư ban hành Văn bản cho phép gia hạn thời
điểm đóng thầu
ü Bên mời thầu sửa
đổi nội dung thông báo mời thầu đã
đăng tải trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia, cách thức thực hiện theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 15
* Phương án 2:
Hủy thầu
ü Chủ đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu
ü Bên mời thầu đăng
tải quyết định hủy thầu trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia, cách
thức thực hiện theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 15
* Phương án 3:
Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu,
đồng thời sửa đổi hồ sơ mời
thầu
ü Chủ đầu tư ban hành Văn bản cho phép gia hạn thời
điểm đóng thầu
ü Bên mời thầu sửa
đổi nội dung thông báo mời thầu đã
đăng tải trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia, cách thức thực hiện theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 15
ü Đơn vị lập hồ
sơ mời thầu tiến hành sửa đổi hồ
sơ mời thầu, trình bên mời thầu
ü Đơn vị thẩm
định hồ sơ mời thầu lập báo cáo
thẩm định các nội dung sửa đổi hồ
sơ mời thầu
ü Chủ đầu tư phê duyệt
hồ sơ mời thầu sửa đổi
ü Bên mời thầu thực hiện:
·
Gửi Văn bản thông báo sửa đổi hồ
sơ mời thầu (kèm theo quyết định sửa đổi)
đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời
thầu theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm m, đảm bảo thời gian trước
khi đóng thầu ≥ 10 ngày (đối với đấu
thầu trong nước) và ≥ 15 ngày (đối với
đấu thầu quốc tế)
·
Bên mời thầu
đăng tải nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu
(kèm theo quyết định sửa đổi) trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia, cách
thức thực hiện theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 19
Bước 5. Mở thầu
giai đoạn 1
Bên mời thầu thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 50 khoản 4 như sau:
- Tiến hành mở thầu trong vòng 01 giờ kể từ thời
điểm đóng thầu (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 26 khoản 4 điểm
a)
- Mở từng
hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên
của nhà thầu và thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 26 khoản 4 điểm
b:
+ Kiểm tra niêm phong
+ Mở và
đọc rõ các thông tin:
* Tên nhà thầu
* Số
lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ
* Đơn dự
thầu
* Thời gian có
hiệu lực của hồ sơ
* Các thông tin khác
liên quan
- Ký xác nhận vào
bản gốc các tài liệu của từng hồ sơ
theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 26 khoản 4 điểm
d gồm:
+ Đơn dự
thầu
+ Giấy ủy
quyền của người đại diện theo pháp
luật của nhà thầu (nếu có)
+ Thỏa thuận
liên danh (nếu có)
- Lập Biên bản mở thầu, cùng các nhà thầu tham dự lễ
mở thầu ký xác nhận và gửi Biên bản cho các nhà
thầu (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 26 khoản
4 điểm c)
- Niêm phong hồ
sơ đề xuất về tài chính của các nhà
thầu theo Nghị định
63/2014/NĐ-CP điều 26 khoản 4 điểm đ
Bước 6. Thành lập
Tổ chuyên gia
- Nếu chủ
đầu tư/bên mời thầu trực tiếp đánh
giá thì chủ đầu tư/bên mời thầu thành
lập Tổ chuyên gia đấu thầu, nếu thuê
đơn vị tư vấn đánh giá thì đơn
vị tư vấn thành lập Tổ chuyên gia đấu
thầu (xem Quyết định thành lập
Tổ chuyên gia đấu thầu)
- Thành phần
Tổ chuyên gia và yêu cầu đối với thành viên
Tổ chuyên gia theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 116 như sau:
+ Thành phần
Tổ chuyên gia gồm: chuyên gia về lĩnh vực kỹ
thuật; chuyên gia về lĩnh vực tài chính,
thương mại; chuyên gia về lĩnh vực hành chính,
pháp lý; chuyên gia về lĩnh vực khác (nếu có)
+ Thành viên Tổ chuyên gia phải đáp ứng các điều
kiện sau:
* Nếu là cá nhân thuộc đơn vị tư vấn
đấu thầu hoặc thuộc Ban QLDA chuyên ngành/khu
vực thì phải có chứng chỉ hành nghề
đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 1); các trường hợp khác không cần có
chứng chỉ hành nghề đấu thầu nhưng
phải có chứng chỉ đào
tạo về đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 2)
* Thời gian công tác ≥ 3 năm
Bước 7. Lập Bản
cam kết của thành viên tổ chuyên gia
- Từng thành
viên tổ chuyên gia lập Bản cam kết trước khi tiến hành đánh giá (theo Thông tư
23/2015/TT-BKHĐT điều 6 khoản 1)
- Nếu thấy
cần thiết thì Tổ trưởng Tổ chuyên gia ban
hành quy chế làm việc của Tổ chuyên gia (theo Thông tư
23/2015/TT-BKHĐT điều 6 khoản 2)
Bước 8. Đánh giá
hồ sơ dự thầu
- Tổ chuyên gia
thực hiện đánh giá trong vòng 45 ngày đối với
đấu thầu trong nước và 60 ngày đối
với đấu thầu quốc tế (theo Luật Đấu thầu
điều 12 khoản 1 điểm g), trình tự thực hiện như
sau:
- Trình tự
thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 50 khoản 5
-
Xem Nội dung chi tiết
Bước 9. Giải quyết
kiến nghị của nhà thầu (nếu có)
Trường
hợp nhà thầu có kiến nghị về các vấn
đề việc đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn 1 thì trình tự
thực hiện theo Luật
Đấu thầu điều 92 khoản 1 như sau:
- Nhà thầu
gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư
- Khi nhận
được đơn kiến nghị của nhà
thầu, chủ đầu tư xem xét xử lý trong vòng 07
ngày làm việc như sau:
+ Kiểm tra các
điều kiện giải quyết kiến nghị theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 118, gồm:
* Đơn
kiến nghị phải là của nhà thầu tham dự
thầu
* Đơn
kiến nghị phải có chữ ký của người ký
đơn dự thầu hoặc đại diện
hợp pháp của nhà thầu
* Nội dung
kiến nghị chưa được nhà thầu khởi
kiện ra Tòa án
+ Căn cứ
kết quả kiểm tra để thực hiện như
sau:
* Nếu không
đáp ứng 1 trong các điều kiện giải
quyết kiến nghị thì gửi nhà thầu Văn bản thông báo không xem xét giải quyết (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 120 khoản 2)
* Nếu đáp
ứng tất cả các điều kiện giải
quyết kiến nghị thì có Văn bản trả lời kiến nghị
của nhà thầu
ü Trường hợp kiến
nghị của nhà thầu đúng thì văn bản gửi
nhà thầu cần nêu rõ biện pháp, cách thức và thời
gian khắc phục hậu quả (nếu có)
ü Trường hợp kiến
nghị của nhà thầu không đúng thì văn bản
gửi nhà thầu cần giải thích rõ lý do
- Nếu không
nhận được văn bản trả lời
của chủ đầu tư hoặc không đồng ý
với kết quả giải quyết kiến nghị
của chủ đầu tư thì nhà thầu thực hiện
như sau:
+ Gửi văn
bản kiến nghị đến người quyết
định đầu tư
+ Thời hạn
gửi văn bản là trong vòng 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản trả
lời của chủ đầu tư (hoặc kể
từ ngày hết hạn mà chủ đầu tư không
trả lời)
- Sau khi nhận
được văn bản của nhà thầu, trong vòng 05
ngày làm việc, người quyết định
đầu tư có Văn bản giải quyết
kiến nghị gửi nhà
thầu
3. CHUẨN
BỊ ĐẤU THẦU GIAI ĐOẠN 2
Bước 1. Lập và
trình duyệt hồ sơ mời thầu giai đoạn 2
Nội dung
thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 51 khoản 1
- Đơn
vị lập hồ sơ tiến hành lập Hồ sơ
mời thầu giai đoạn 2 (xem
Mẫu hồ sơ mời thầu)
- Sau khi lập
hồ sơ mời thầu, bên mời thầu trình chủ
đầu tư phê duyệt, hồ sơ trình theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 105 khoản 1 gồm:
+ Dự thảo
hồ sơ mời thầu
+ Bản chụp
các tài liệu:
* Quyết
định phê duyệt dự án
* Quyết
định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu
* Tài liệu khác
liên quan
Bước 2. Thẩm
định hồ sơ mời thầu giai đoạn 2
Nội dung
thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 51 khoản 2
- Tổ thẩm
định
tiến hành thẩm định các nội dung theo Nghị định
63/2014/NĐ-CP điều 105 khoản 2 gồm:
+ Kiểm tra các căn cứ để lập hồ
sơ mời thầu
+ Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của
hồ sơ mời thầu so với: Quy mô, mục tiêu, phạm
vi công việc, thời gian thực hiện của dự
án, gói thầu; Dự toán của gói thầu; Quy định
của pháp luật về đấu thầu và pháp luật
liên quan (nếu có)
+ Xem xét những ý kiến khác nhau (nếu
có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ
mời thầu
+ Các nội dung liên quan khác (nếu có)
- Sau khi thẩm định xong, Tổ thẩm
định (hoặc đơn vị tư vấn thẩm
định) lập Báo cáo thẩm định trình chủ đầu tư
- Thời gian
thẩm định: ≤ 20 ngày kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ trình (theo Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT điều 3)
Bước 3. Phê duyệt hồ sơ mời thầu
giai đoạn 2
Nội dung
thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 51 khoản 2 điểm
b
- Chủ
đầu tư phê duyệt hồ sơ mời thầu
(theo Luật
Đấu thầu điều 74 khoản 1 điểm c)
+ Căn cứ
phê duyệt gồm: Tờ trình của bên mời thầu,
Báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu
+ Mẫu Quyết định phê duyệt hồ sơ
mời thầu
- Thời gian phê
duyệt: ≤ 10 ngày kể từ ngày nhận được
báo cáo thẩm định (theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm i)
4. TỔ
CHỨC ĐẤU THẦU GIAI ĐOẠN 2
Bước 1. Thông báo mời
thầu giai đoạn 2
- Bên mời
thầu thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 51
khoản 3 điểm a như sau:
+ Gửi Thư mời thầu mời các nhà thầu đáp ứng yêu cầu
kỹ thuật ở giai đoạn 1 đến nhận
hồ sơ mời thầu giai đoạn 2
+ Thời gian
gửi thư mời thầu phải trước thời điểm phát hành hồ
sơ mời thầu ít nhất 03 ngày làm việc (theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm b)
- Bên mời
thầu đăng
tải thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng
đầu thầu quốc gia:
+ Quy trình đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 19
+ Khi đăng tải phải đính kèm Quyết định phê duyệt
hồ sơ mời thầu và Hồ sơ mời thầu
được phê duyệt (theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 13 khoản 2)
+ Thời gian
đăng tải thông báo mời thầu: ≥ 03 ngày làm việc
trước khi phát hành hồ sơ mời thầu (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 8 khoản 1 điểm
b)
+ Chi phí
đăng tải thông báo mời thầu là 330.000
đồng (theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 24 khoản 1)
Bước 2. Phát hành, sửa
đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu giai đoạn
2
-
Thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 51
khoản 3
-
Xem Nội dung chi tiết
Bước 3. Chuẩn bị,
nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút
hồ sơ dự thầu giai đoạn 2
Nội
dung thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 51
khoản 4
- Nhà thầu
thực hiện:
+ Lập
hồ sơ dự thầu, nộp hồ sơ dự thầu và bảo
đảm dự thầu trước thời điểm
đóng thầu
+ Trường
hợp đã lựa chọn danh sách ngắn thì các nhà thầu trong danh sách ngắn
không được liên danh với nhau để tham dự
thầu (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 22
khoản 3)
- Bên mời
thầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ dự
thầu theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 14 khoản
3 điểm b và d như sau:
+ Tiếp nhận
tất cả các hồ sơ nộp trước khi đóng
thầu kể cả hồ sơ của nhà thầu
chưa mua hồ sơ mời thầu (trường hợp
này khi nộp hồ sơ dự thầu thì nhà thầu trả
cho bên mời thầu số tiền bằng giá bán hồ
sơ mời thầu)
+ Lập Biên bản có xác nhận của nhà thầu
nộp hồ sơ (nếu cần thiết)
+ Quản lý hồ
sơ theo chế độ mật (như quy định
trong hồ sơ mời thầu)
- Trường
hợp cần sửa đổi hoặc rút hồ sơ
dự thầu đã nộp thì nhà thầu thực hiện
theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 14 khoản 3 điểm
c như sau:
+ Gửi văn
bản đề nghị đến bên mời thầu
trước thời điểm đóng thầu
+ Mẫu Văn bản đề nghị sửa
đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu
Bước 4. Đóng thầu
giai đoạn 2
Đến
thời điểm đóng thầu, Bên mời thầu
thực hiện như sau:
4.1. Đóng thầu
- Lập Biên bản đóng thầu
- Trả lại
nguyên trạng hồ sơ cho nhà thầu nộp sau thời
điểm đóng thầu
4.2. Xử lý tình huống (nếu có)
Tình huống 1. Nếu chỉ có 1 hoặc 2 nhà thầu nộp
hồ sơ dự thầu thì xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 4 như sau:
+ Bên mời thầu
báo cáo chủ
đầu tư quyết định xử lý (theo Luật Đấu thầu
2013 điều 86 khoản 2 điểm a)
+ Trong vòng 04 giờ kể từ thời
điểm đóng thầu, chủ đầu tư quyết
định xử lý theo 1 trong 2 phương án như sau:
* Phương án 1:
Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu
ü Chủ đầu tư ban hành Văn bản cho phép gia hạn thời
điểm đóng thầu
ü Bên mời thầu sửa
đổi nội dung thông báo mời thầu đã
đăng tải trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia, cách thức thực hiện theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 15
* Phương án 2:
Chủ đầu tư ban hành Văn bản cho phép mở thầu
Tình huống 2. Nếu không có nhà thầu nào nộp hồ sơ
dự thầu thì xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 15 như
sau:
+ Bên mời thầu
báo cáo chủ
đầu tư quyết định xử lý (theo Luật Đấu thầu
2013 điều 86 khoản 2 điểm a)
+ Trong vòng 04 giờ kể từ thời
điểm đóng thầu, chủ đầu tư quyết
định xử lý theo 1 trong 3 phương án như sau:
* Phương án 1:
Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu
ü Chủ đầu tư ban hành Văn bản cho phép gia hạn thời
điểm đóng thầu
ü Bên mời thầu sửa
đổi nội dung thông báo mời thầu đã
đăng tải trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia, cách thức thực hiện theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 15
* Phương án 2:
Hủy thầu
ü Chủ đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu
ü Bên mời thầu đăng
tải quyết định hủy thầu trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia, cách thức thực
hiện theo Thông
tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 15
* Phương án 3:
Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu,
đồng thời sửa đổi hồ sơ mời
thầu
ü Chủ đầu tư ban hành Văn bản cho phép gia hạn thời
điểm đóng thầu
ü Bên mời thầu sửa
đổi nội dung thông báo mời thầu đã
đăng tải trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia, cách thức thực hiện theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 15
ü Đơn vị lập hồ
sơ mời thầu tiến hành sửa đổi hồ
sơ mời thầu, trình bên mời thầu
ü Đơn vị thẩm
định hồ sơ mời thầu lập báo cáo
thẩm định các nội dung sửa đổi hồ
sơ mời thầu
ü Chủ đầu tư phê duyệt
hồ sơ mời thầu sửa đổi
ü Bên mời thầu thực hiện:
·
Gửi Văn bản thông báo sửa đổi hồ
sơ mời thầu (kèm theo quyết định sửa đổi)
đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời
thầu theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm m, đảm bảo thời gian trước
khi đóng thầu ≥ 10 ngày (đối với đấu
thầu trong nước) và ≥ 15 ngày (đối với
đấu thầu quốc tế)
·
Bên mời thầu
đăng tải nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu
(kèm theo quyết định sửa đổi) trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia, cách
thức thực hiện theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 19
Bước 5. Mở thầu
giai đoạn 2
Nội dung
thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 51 khoản 5 như sau:
- Trong vòng 01 giờ
kể từ thời điểm đóng thầu, bên
mời thầu tiến hành thực hiện:
1) Mở từng
hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên
của nhà thầu và thực hiện:
+ Yêu cầu nhà
thầu xác nhận có hoặc không có thư giảm giá kèm
theo hồ sơ
+ Kiểm tra niêm phong (của túi đựng hồ
sơ đề xuất tài chính giai đoạn 1 và túi
đựng hồ sơ dự thầu giai đoạn 2)
+ Mở hồ
sơ đề xuất tài chính giai đoạn 1 và hồ
sơ dự thầu giai đoạn 2 và đọc rõ các thông tin:
* Tên nhà thầu
* Số
lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ
* Giá dự
thầu và giá trị giảm giá (nếu có)
* Thời gian có
hiệu lực của hồ sơ
* Thời gian
thực hiện hợp đồng
* Giá trị,
hiệu lực của bảo đảm dự thầu
* Các thông tin khác
liên quan
2) Ký xác nhận vào
bản gốc các tài liệu của từng hồ sơ gồm:
+ Đơn dự
thầu
+ Thư giảm
giá (nếu có)
+ Giấy ủy
quyền của người đại diện theo pháp
luật của nhà thầu (nếu có)
+ Thỏa thuận
liên danh (nếu có)
+ Bảo
đảm dự thầu
+ Các nội dung
đề xuất tài chính
+ Các nội dung
quan trọng khác
- Sau khi kết thúc
mở thầu, bên mời thầu lập Biên bản mở thầu, cùng các nhà thầu tham dự lễ
mở thầu ký xác nhận và gửi Biên bản cho các nhà
thầu
Bước 6. Đánh giá
hồ sơ dự thầu giai đoạn 2
Nội dung thực
hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 47
6.1. Lập Bản cam kết của thành viên tổ
chuyên gia
- Từng thành
viên tổ chuyên gia lập Bản cam kết trước khi tiến hành đánh giá (theo Thông tư
23/2015/TT-BKHĐT điều 6 khoản 1)
- Nếu thấy
cần thiết thì Tổ trưởng Tổ chuyên gia ban
hành quy chế làm việc của Tổ chuyên gia (theo Thông tư
23/2015/TT-BKHĐT điều 6 khoản 2)
6.2. Tiến hành đánh giá
- Tổ chuyên gia
thực hiện đánh giá trong vòng 45 ngày đối với
đấu thầu trong nước và 60 ngày đối
với đấu thầu quốc tế (theo Luật Đấu thầu
điều 12 khoản 1 điểm g)
-
Xem Nội dung chi tiết
6.3. Xử lý các tình huống trong quá trình đánh
giá
Chủ đầu
tư quyết định xử lý các tình huống trong quá
trình đánh giá (theo Luật
Đấu thầu điều 86 khoản 2 điểm a) như sau:
6.3.1 Trường hợp
không có hồ sơ đáp ứng yêu cầu
Xử lý theo Luật
Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:
- Chủ
đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 74 khoản 10)
- Bên mời
thầu đăng tải quyết định hủy
thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 15
6.3.2. Trường hợp
nhà thầu đang tham dự thầu nhưng bị sáp nhập
hoặc chia tách
Xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 12 như sau:
- Chủ
đầu tư có văn bản cho phép nhà thầu đã
bị sáp nhập hoặc chia tách đó tiếp tục tham
gia đấu thầu
- Nhà thầu đã
bị sáp nhập hoặc chia tách được tiếp
tục tham gia đấu thầu
6.3.3. Trường hợp
hồ sơ dự thầu có đơn giá thấp khác
thường
Xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 6 như sau:
- Bên mời
thầu gửi
Văn bản yêu
cầu nhà thầu giải thích, làm rõ đơn giá khác
thường
- Sau khi nhận
được văn bản của bên mời thầu, nhà
thầu có Văn bản giải thích, làm rõ
đơn giá khác thường gửi bên mời thầu
- Sau khi nhận
được văn bản của nhà thầu, bên mời
thầu chuyển cho Tổ chuyên gia xem xét, nếu thấy
giải thích của nhà thầu không thuyết phục thì:
+ Đơn giá
đó không được chấp nhận, bị coi là sai
lệch
+ Thực hiện
hiệu chỉnh sai lệch như đối với
nội dung chào thiếu theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 2
6.3.4. Trường hợp
nhà thầu xếp hạng 1 có giá dự thầu sau sửa
lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị
giảm giá (nếu có) vượt giá gói thầu và có ít nhất
01 nhà thầu trong danh sách xếp hạng có giá dự thầu
sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ
đi giá trị giảm giá (nếu có) < giá gói thầu
Xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 7 như sau:
- Chủ
đầu tư có văn bản cho phép mời nhà thầu
xếp hạng 1 vào đàm phán về giá, bảo đảm
giá sau đàm phán không vượt giá gói thầu
được duyệt
- Căn cứ
văn bản của chủ đầu tư, bên mời
thầu mời nhà thầu xếp hạng 1 vào đàm phán:
+ Nếu đàm
phán thành công thì nhà thầu được chấp nhận
trúng thầu
+ Nếu đàm
phán không thành công thì mời nhà thầu xếp hạng
tiếp theo vào đàm phán
- Nếu đàm
phán với tất cả các nhà thầu đều không thành
công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem
xét, quyết định hủy thầu theo Luật
Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:
+ Chủ
đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 74 khoản 10)
+ Bên mời
thầu đăng tải quyết định hủy
thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 15
6.3.5. Nếu tất cả
các nhà thầu trong danh sách xếp hạng có giá dự thầu
sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ
đi giá trị giảm giá (nếu có) > giá gói thầu
Chọn 1 trong 3
phương án xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 8 như sau:
- Phương án 1:
cho phép các nhà thầu trong danh sách xếp hạng
được chào lại giá dự thầu
+ Chủ
đầu tư có văn bản gửi các nhà thầu trong
danh sách xếp hạng, trong đó:
* Đề
nghị nhà thầu chào lại giá dự thầu
* Quy định
thời gian chuẩn bị và nộp hồ sơ chào
lại giá dự thầu < 10 ngày
* Quy định
việc mở các hồ sơ chào lại giá dự thầu
theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 29
+ Các nhà thầu
căn cứ văn bản của chủ đầu tư
để chuẩn bị hồ sơ chào lại giá và
nộp theo thời gian quy định
+ Sau khi các nhà
thầu nộp hồ sơ chào lại giá, bên mời
thầu thực hiện:
* Mở các hồ
sơ chào lại giá dự thầu theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 29
* Tổ chức
đánh giá và báo cáo kết quả theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 30
- Phương án 2:
cho phép các nhà thầu chào lại giá dự thầu
đồng thời xem xét lại giá gói thầu và nội
dung hồ sơ mời thầu đã duyệt (nếu
cần)
+ Chủ
đầu tư thực hiện:
* Trình người
quyết định đầu tư phê duyệt
điều chỉnh giá gói thầu
* Phê duyệt
điều chỉnh nội dung hồ sơ mời
thầu đã duyệt (nếu cần)
* Có văn bản
gửi các nhà thầu trong danh sách xếp hạng, trong
đó:
ü Đề nghị nhà thầu chào
lại giá dự thầu
ü Quy định thời gian chuẩn
bị và nộp hồ sơ chào lại giá dự thầu <
10 ngày
ü Quy định việc mở các
hồ sơ chào lại giá dự thầu theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 29
+ Các nhà thầu
căn cứ văn bản của chủ đầu tư
để chuẩn bị hồ sơ chào lại giá và
nộp theo thời gian quy định
+ Sau khi các nhà
thầu nộp hồ sơ chào lại giá, bên mời
thầu thực hiện:
* Mở các hồ
sơ chào lại giá dự thầu theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 29
* Tổ chức
đánh giá và báo cáo kết quả theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 30
- Phương án 3:
cho phép mời nhà thầu xếp hạng 1 vào đàm phán
về giá, bảo đảm giá sau đàm phán không
được vượt giá dự thầu sau sửa
lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá
trị giảm giá (nếu có) thấp nhất trong danh sách
xếp hạng nhà thầu
+ Nếu giá dự
thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch,
trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp
nhất > giá gói thầu được duyệt thì
chủ đầu tư trình người quyết
định đầu tư phê duyệt điều
chỉnh giá gói thầu
+ Chủ
đầu tư có văn bản cho phép mời nhà thầu
xếp hạng 1 vào đàm phán về giá, bảo đảm
giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai
lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
thấp nhất
+ Căn cứ
văn bản của chủ đầu tư, bên mời
thầu mời nhà thầu xếp hạng 1 vào đàm phán:
* Nếu đàm
phán thành công thì nhà thầu được chấp nhận
trúng thầu
* Nếu đàm
phán không thành công thì mời nhà thầu xếp hạng
tiếp theo vào đàm phán
+ Nếu đàm
phán với tất cả các nhà thầu đều không thành
công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem
xét, quyết định hủy thầu theo Luật
Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:
* Chủ
đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 74 khoản 10)
* Bên mời
thầu đăng tải quyết định hủy
thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 15
6.3.6. Trường hợp
giá đề nghị trúng thầu < 50% giá gói thầu
Xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 9 như sau:
- Chủ
đầu tư thành lập tổ thẩm định liên
ngành
- Tổ thẩm
định liên ngành yêu cầu nhà thầu làm rõ các yếu
tố cấu thành chi phí chào thầu, xem xét các bằng
chứng liên quan bao gồm:
+ Các yếu tố
kinh tế liên quan đến biện pháp thi công, quy trình
sản xuất
+ Giải pháp kinh
tế được áp dụng hoặc các lợi thế
đặc biệt của nhà thầu dẫn đến
lợi thế về giá cả
+ Nguồn gốc
của hàng hóa, dịch vụ, nhân sự cung cấp cho gói
thầu, trong đó phải bảo đảm tuân thủ
các quy định của pháp luật
- Trường
hợp việc làm rõ của nhà thầu thỏa mãn yêu
cầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu
được chấp nhận trúng thầu, nếu không
thì bị loại
6.3.7. Trường hợp
sau khi đánh giá, có nhiều nhà thầu được
đánh giá tốt nhất, ngang nhau
Xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 14 như sau:
- Trường
hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất thì
trao thầu cho nhà thầu có điểm kỹ thuật cao
hơn
- Trường
hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá thì trao
thầu cho nhà thầu có có giá đề nghị trúng
thầu thấp hơn
6.3.8. Các tình huống khác
Xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 15
6.4. Giải quyết kiến nghị của nhà
thầu trong quá trình đánh giá (nếu có)
Trường
hợp nhà thầu có kiến nghị về các vấn
đề trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất
kỹ thuật thì trình tự
thực hiện theo Luật
Đấu thầu điều 92 khoản 1 như sau:
- Nhà thầu
gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư
- Khi nhận
được đơn kiến nghị của nhà
thầu, chủ đầu tư xem xét xử lý trong vòng 07
ngày làm việc như sau:
+ Kiểm tra các
điều kiện giải quyết kiến nghị theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 118, gồm:
* Đơn
kiến nghị phải là của nhà thầu tham dự
thầu
* Đơn
kiến nghị phải có chữ ký của người ký
đơn dự thầu hoặc đại diện
hợp pháp của nhà thầu
* Nội dung
kiến nghị chưa được nhà thầu khởi
kiện ra Tòa án
+ Căn cứ
kết quả kiểm tra để thực hiện như
sau:
* Nếu không
đáp ứng 1 trong các điều kiện giải
quyết kiến nghị thì gửi nhà thầu Văn bản thông báo không xem xét giải quyết (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 120 khoản 2)
* Nếu đáp
ứng tất cả các điều kiện giải
quyết kiến nghị thì có Văn bản trả lời kiến nghị
của nhà thầu
ü Trường hợp kiến
nghị của nhà thầu đúng thì văn bản gửi
nhà thầu cần nêu rõ biện pháp, cách thức và thời
gian khắc phục hậu quả (nếu có)
ü Trường hợp kiến
nghị của nhà thầu không đúng thì văn bản
gửi nhà thầu cần giải thích rõ lý do
- Nếu không
nhận được văn bản trả lời
của chủ đầu tư hoặc không đồng ý
với kết quả giải quyết kiến nghị
của chủ đầu tư thì nhà thầu thực
hiện như sau:
+ Gửi văn
bản kiến nghị đến người quyết
định đầu tư
+ Thời hạn
gửi văn bản là trong vòng 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản trả
lời của chủ đầu tư (hoặc kể từ
ngày hết hạn mà chủ đầu tư không trả
lời)
- Sau khi nhận
được văn bản của nhà thầu, trong vòng 05
ngày làm việc, người quyết định
đầu tư có Văn bản giải quyết
kiến nghị gửi nhà
thầu
Bước
7. Thương thảo hợp đồng
- Trình tự
thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 52 khoản 1
-
Xem Nội dung chi tiết
Bước
8. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả
lựa chọn nhà thầu
-
Trình tự thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 53
khoản 1
-
Xem Nội dung chi tiết
Bước
9. Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa
chọn nhà thầu (nếu có)
Trường
hợp nhà thầu có kiến nghị về kết quả
lựa chọn nhà thầu thì trình tự thực hiện theo Luật
Đấu thầu điều 92 khoản 2 như sau:
- Nhà thầu
gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư
- Khi nhận
được đơn kiến nghị của nhà
thầu, chủ đầu tư xem xét xử lý trong vòng 07
ngày làm việc như sau:
+ Kiểm tra các
điều kiện giải quyết kiến nghị theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 118, gồm:
* Đơn
kiến nghị phải là của nhà thầu tham dự
thầu
* Đơn
kiến nghị phải có chữ ký của người ký
đơn dự thầu hoặc đại diện
hợp pháp của nhà thầu
* Nội dung
kiến nghị chưa được nhà thầu khởi
kiện ra Tòa án
+ Căn cứ
kết quả kiểm tra để thực hiện như
sau:
* Nếu không
đáp ứng 1 trong các điều kiện giải
quyết kiến nghị thì gửi nhà thầu Văn bản thông báo không xem xét giải quyết (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 120 khoản 2)
* Nếu đáp
ứng tất cả các điều kiện giải
quyết kiến nghị thì có Văn bản trả lời kiến nghị
của nhà thầu
ü Trường hợp kiến
nghị của nhà thầu đúng thì văn bản gửi
nhà thầu cần nêu rõ biện pháp, cách thức và thời
gian khắc phục hậu quả (nếu có)
ü Trường hợp kiến
nghị của nhà thầu không đúng thì văn bản
gửi nhà thầu cần giải thích rõ lý do
- Nếu không
nhận được văn bản trả lời
của chủ đầu tư hoặc không đồng ý
với kết quả giải quyết kiến nghị
của chủ đầu tư thì nhà thầu thực
hiện như sau:
+ Gửi văn
bản kiến nghị trong vòng 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản trả
lời của chủ đầu tư (hoặc kể
từ ngày hết hạn mà chủ đầu tư không
trả lời) đến người quyết
định đầu tư và Hội đồng tư
vấn giải quyết kiến nghị (cơ cấu và
chức năng của Hội đồng tư vấn theo
Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 119)
+ Nộp chi phí
giải quyết kiến nghị cho bộ phận
thường trực giúp việc Hội đồng tư
vấn
- Sau khi nhận
được văn bản của nhà thầu, Hội
đồng tư vấn xem xét xử lý trong vòng 20 ngày
như sau:
+ Kiểm tra các
điều kiện giải quyết kiến nghị theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 118, gồm:
* Đơn
kiến nghị phải là của nhà thầu tham dự
thầu
* Đơn
kiến nghị phải có chữ ký của người ký
đơn dự thầu hoặc đại diện
hợp pháp của nhà thầu
* Nội dung
kiến nghị chưa được nhà thầu khởi
kiện ra Tòa án
* Nhà thầu đã
nộp chi phí giải quyết kiến nghị
+ Căn cứ
kết quả kiểm tra để thực hiện như
sau:
* Nếu không
đáp ứng 1 trong các điều kiện giải
quyết kiến nghị thì gửi nhà thầu Văn bản thông báo không xem xét giải quyết (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 120 khoản 2)
* Nếu đáp
ứng tất cả các điều kiện giải
quyết kiến nghị thì:
ü Yêu cầu nhà thầu, chủ đầu tư và các cơ quan liên quan cung
cấp thông tin để xem xét giải quyết
ü Có văn bản báo cáo người quyết định đầu
tư về phương án và nội dung trả lời
kiến nghị, hoặc đề nghị người có
thẩm quyền xem xét có văn bản tạm dừng
cuộc thầu gửi cho chủ đầu tư và nhà
thầu
-
Căn cứ báo cáo của Hội
đồng tư vấn, người quyết định
đầu tư ban hành văn bản giải quyết kiến
nghị trong vóng 05 ngày làm việc như sau:
+ Trường
hợp kiến nghị của nhà thầu đúng thì văn
bản nêu rõ biện pháp, cách thức và thời gian khắc
phục hậu quả (nếu có), yêu cầu các bên có trách
nhiệm liên đới chi trả cho nhà thầu số tiền
giải quyết kiến nghị đã nộp
+ Trường
hợp kiến nghị của nhà thầu không đúng thì
văn bản giải thích rõ lý do
Bước
18. Ký kết hợp đồng
- Căn cứ
thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà
thầu trúng thầu tiến hành hoàn thiện, ký hợp
đồng và gửi cho bên mời thầu
- Sau khi nhận
được hợp đồng do nhà thầu trúng
thầu đã hoàn thiện và ký, bên mời thầu kiểm
tra trước khi trình chủ
đầu tư ký kết hợp đồng như sau:
+ Kiểm tra các
điều kiện ký kết hợp đồng theo Luật
Đấu thầu điều 64 bao gồm:
* Tại thời
điểm ký kết hợp đồng, hồ sơ
dự thầu của nhà thầu phải còn hiệu
lực
* Tại thời
điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu
phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về
năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện
gói thầu:
ü Trường hợp cần
thiết thì chủ
đầu tư
tiến hành xác minh thông tin về năng lực của nhà
thầu
ü Nếu nhà
thầu không đáp ứng điều kiện năng
lực thì xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 117
khoản 13)
* Bảo
đảm các điều kiện về vốn (tạm
ứng, thanh toán), mặt bằng và các điều kiện
khác để triển khai thực hiện theo đúng
tiến độ
+ Trường
hợp đủ điều kiện thì trình chủ
đầu tư ký kết hợp đồng với nhà
thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 65 khoản 1)
Bước
19. Lưu trữ hồ sơ lựa chọn nhà thầu
Chủ
đầu tư thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 10 như sau:
- Trường
hợp lựa chọn được nhà thầu:
+ Hồ sơ liên
quan đến nhà thầu trúng thầu phải được
lưu trữ
+ Hồ sơ
đề xuất về tài chính của các nhà thầu không
vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật
được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu
đồng thời với việc hoàn trả hoặc
giải tỏa bảo đảm dự thầu (nếu
nhà thầu không nhận lại hồ sơ thì hủy
hồ sơ)
+ Các hồ sơ
khác được lưu trữ tối thiểu 3 năm
sau khi quyết toán hợp đồng
- Trường
hợp hủy thầu: các hồ sơ liên quan
được lưu trong 12 tháng kể từ ngày hủy
thầu