Nghị định số
63/2014/NĐ-CP Điều 105 Khoản 1
1. Hồ sơ trình thẩm
định, phê duyệt bao gồm:
a)
Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ
mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên
mời thầu;
b)
Dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ
mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu;
c)
Bản chụp các tài liệu: Quyết định phê
duyệt dự án, dự toán mua sắm, quyết
định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu;
d) Tài liệu khác có liên quan.
Nội dung dưới
2. Nội dung thẩm
định bao gồm:
a)
Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập
hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu;
b)
Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của
hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc,
thời gian thực hiện của dự án, gói thầu; so
với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói
thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ
thuật của hàng hóa (nếu có); so với biên
bản trao đổi giữa bên mời thầu với các
nhà thầu tham dự thầu trong giai đoạn một
(đối với gói thầu áp dụng phương
thức hai giai đoạn); so với quy định
của pháp luật về đấu thầu và pháp luật
khác có liên quan;
c)
Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa
tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời quan
tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu;
d)
Các nội dung liên quan khác.
3.
Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau
đây:
a)
Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ
sở pháp lý để lập hồ sơ mời quan tâm,
hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu;
b)
Nhận xét và ý kiến của đơn vị thẩm
định về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ
quy định của pháp luật về đấu
thầu và pháp luật khác có liên quan; ý kiến thống
nhất hoặc không thống nhất về nội dung
dự thảo hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ
mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu;
c)
Đề xuất và kiến nghị của đơn
vị thẩm định về việc phê duyệt
hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu; về biện pháp xử lý đối với
trường hợp phát hiện hồ sơ mời quan
tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định
của pháp luật về đấu thầu và pháp luật
khác có liên quan; về biện pháp giải quyết
đối với những trường hợp chưa
đủ cơ sở phê duyệt hồ sơ mời quan
tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu;
d)
Các ý kiến khác (nếu có).
4. Trước khi ký báo cáo
thẩm định, đơn vị thẩm định
có thể tổ chức họp giữa các bên để
giải quyết các vấn đề còn tồn tại
nếu thấy cần thiết.
------------------------------------------------------------------------
Xem:
Toàn văn Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP ü Phạm vi và đối
tượng áp dụng ü Hiệu lực thi hành ü Lược sử áp dụng o
Từ 16/7/1996 đến 6/9/1997: Nghị
định số 43/CP năm 1996 o
Từ 7/9/1997 đến 14/9/1999: Nghị
định số 43/CP năm 1996 được sửa
đổi bởi Nghị định số 93/CP năm
1997 o
Từ 15/9/1999 đến 19/5/2000:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP o
Từ 20/5/2000 đến 15/7/2003:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP o
16/7/2003 đến 4/3/2005: Nghị
định số 88/1999/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
và Nghị định số 66/2003/NĐ-CP o
Từ 5/3/2005 đến 3/11/2006:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP, Nghị định số 66/2003/NĐ-CP và
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP o
Từ 4/11/2006 đến 28/5/2008:
Nghị định số 111/2006/NĐ-CP o
Từ 29/5/2008 đến 30/11/2009:
Nghị định số 58/2008/NĐ-CP o
Từ 1/12/2009 đến 31/10/2012:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP o
Từ 1/11/2012 đến 14/8/2014:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
68/2012/NĐ-CP o
Từ 15/8/2014 đến nay: Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP