Nghị định số 63/2014/NĐ-CP Điều
8 Khoản 1c
Điều
8. Thời hạn, quy trình cung cấp và đăng tải
thông tin về đấu thầu
1. Trường hợp tự
đăng tải thông tin lên hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia:
Nội dung trên
a) Các đối tượng
có trách nhiệm cung cấp thông tin theo quy định
tại Khoản 1 Điều 7 của Nghị định
này thực hiện đăng ký tham gia hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia theo quy định
tại Điều 87 của Nghị định này và
tự đăng tải thông tin lên hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia theo hướng dẫn
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Đối với thông tin
quy định tại các Điểm b và Điểm c
Khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu,
bên mời thầu phát hành hồ sơ mời quan tâm,
hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu theo thời gian quy
định trong thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm,
thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông
báo mời chào hàng nhưng bảo đảm tối
thiểu là 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu
tiên các thông tin này được đăng tải trên
hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
c) Đối với thông tin
quy định tại các Điểm a, d, đ, g và h
Khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu,
các tổ
chức chịu trách nhiệm đăng tải thông
tin phải bảo đảm thời điểm tự
đăng tải thông tin không muộn hơn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày văn bản được ban
hành.
Nội dung dưới
2. Trường hợp cung
cấp thông tin cho Báo đấu thầu:
a)
Đối với thông tin quy định tại
Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 8
của Luật Đấu thầu, thời hạn Báo
đấu thầu nhận được thông tin tối
thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến
phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu. Các thông tin này được đăng tải
01 kỳ trên Báo đấu thầu;
b)
Đối với thông tin quy định tại các
Điểm d, đ và g Khoản 1 Điều 8 của
Luật Đấu thầu, thời hạn Báo đấu
thầu nhận được thông tin không muộn hơn
07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản
được ban hành. Các thông tin này được
đăng tải 01 kỳ trên Báo đấu thầu.
3.
Trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ khi các tổ
chức tự đăng tải thông tin quy định
tại các Điểm b, c, d, đ và g Khoản 1 Điều
8 của Luật Đấu thầu lên hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu
thầu có trách nhiệm đăng tải 01 kỳ trên Báo
đấu thầu.
4.
Trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ khi Báo đấu
thầu nhận được thông tin quy định
tại các Điểm b, c, d, đ và g Khoản 1
Điều 8 của Luật Đấu thầu,
Báo đấu thầu có trách nhiệm đăng tải lên
hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và
trên Báo đấu thầu. Đối với thông tin quy
định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1
Điều 8 của Luật Đấu thầu, bên mời
thầu phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ
mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu theo thời gian quy định trong thông báo
mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ
tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng
nhưng bảo đảm tối thiểu là 03 ngày làm
việc, kể từ ngày đầu tiên các thông tin này
được đăng tải trên hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia hoặc trên Báo
đấu thầu.
5. Việc cung cấp và
đăng tải thông tin đối với đấu
thầu qua mạng thực hiện theo quy định
tại Khoản 2 Điều 88 của Nghị định
này.
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn
văn Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ü Phạm vi và đối
tượng áp dụng ü Hiệu lực thi hành ü Lược sử áp dụng o
Từ 16/7/1996 đến 6/9/1997: Nghị
định số 43/CP năm 1996 o
Từ 7/9/1997 đến 14/9/1999: Nghị
định số 43/CP năm 1996 được sửa
đổi bởi Nghị định số 93/CP năm
1997 o
Từ 15/9/1999 đến 19/5/2000:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP o
Từ 20/5/2000 đến 15/7/2003:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP o
16/7/2003 đến 4/3/2005: Nghị
định số 88/1999/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
và Nghị định số 66/2003/NĐ-CP o
Từ 5/3/2005 đến 3/11/2006:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP, Nghị định số 66/2003/NĐ-CP và
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP o
Từ 4/11/2006 đến 28/5/2008:
Nghị định số 111/2006/NĐ-CP o
Từ 29/5/2008 đến 30/11/2009:
Nghị định số 58/2008/NĐ-CP o
Từ 1/12/2009 đến 31/10/2012:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP o
Từ 1/11/2012 đến 14/8/2014:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
68/2012/NĐ-CP o
Từ 15/8/2014 đến nay: Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP