Nghị định số 63/2014/NĐ-CP Điều
26 Khoản 4c
Điều
26. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
Nội dung trên
1. Mời thầu:
a)
Thông báo mời thầu được áp dụng
đối với trường hợp không tiến hành
thủ tục lựa chọn danh sách ngắn và
được thực hiện theo quy định tại
Điểm d Khoản 1 Điều 7 và Điểm b
Khoản 1 hoặc Điểm a Khoản 2 Điều 8
của Nghị định này;
b)
Gửi thư mời thầu đến các nhà thầu có
tên trong danh sách ngắn.
2.
Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời
thầu:
Việc
phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời
thầu thực hiện theo quy định tại Khoản
2 Điều 14 của Nghị định này.
3.
Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý,
sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu:
Việc chuẩn bị,
nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút
hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy
định tại Khoản 3 Điều 14 của Nghị
định này.
4. Mở hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật:
a)
Mở hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật: Việc mở hồ sơ đề xuất
về kỹ thuật phải được tiến hành
công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể
từ thời điểm đóng thầu. Chỉ tiến
hành mở hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật mà bên mời thầu nhận được
trước thời điểm đóng thầu theo yêu
cầu của hồ sơ mời thầu trước
sự chứng kiến của đại diện các nhà
thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ
thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các
nhà thầu;
b)
Việc mở thầu được thực hiện
đối với từng hồ sơ dự thầu theo
thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình
tự sau đây:
-
Kiểm tra niêm phong;
-
Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà
thầu; số lượng bản gốc, bản chụp
hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật; thời gian có hiệu
lực của hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật; thời gian thực hiện hợp đồng;
giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự
thầu; các thông tin khác liên quan;
c) Biên bản mở thầu:
Các thông tin nêu tại Điểm b Khoản này phải
được ghi vào biên bản mở thầu. Biên bản
mở thầu phải được ký xác nhận bởi
đại diện của bên mời thầu và nhà thầu
tham dự lễ mở thầu. Biên bản này phải
được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu;
Nội dung dưới
d) Đại diện của
bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc
đơn dự thầu, giấy ủy quyền của
người đại diện theo pháp luật của nhà
thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có);
bảo đảm dự thầu; các nội dung quan
trọng của từng hồ sơ đề xuất
về kỹ thuật;
đ) Hồ sơ đề
xuất về tài chính của tất cả các nhà thầu
phải được bên mời thầu niêm phong trong
một túi riêng biệt và được đại
diện của bên mời thầu, nhà thầu tham dự
lễ mở thầu ký niêm phong.
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn
văn Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ü Phạm vi và đối
tượng áp dụng ü Hiệu lực thi hành ü Lược sử áp dụng o
Từ 16/7/1996 đến 6/9/1997: Nghị
định số 43/CP năm 1996 o
Từ 7/9/1997 đến 14/9/1999: Nghị
định số 43/CP năm 1996 được sửa
đổi bởi Nghị định số 93/CP năm
1997 o
Từ 15/9/1999 đến 19/5/2000:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP o
Từ 20/5/2000 đến 15/7/2003:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP o
16/7/2003 đến 4/3/2005: Nghị
định số 88/1999/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
và Nghị định số 66/2003/NĐ-CP o
Từ 5/3/2005 đến 3/11/2006:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP, Nghị định số 66/2003/NĐ-CP và
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP o
Từ 4/11/2006 đến 28/5/2008:
Nghị định số 111/2006/NĐ-CP o
Từ 29/5/2008 đến 30/11/2009:
Nghị định số 58/2008/NĐ-CP o
Từ 1/12/2009 đến 31/10/2012:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP o
Từ 1/11/2012 đến 14/8/2014:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
68/2012/NĐ-CP o
Từ 15/8/2014 đến nay: Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP