LỰA CHỌN DANH SÁCH NGẮN ĐỐI VỚI
ĐẤU THẦU RỘNG RÃI GÓI THẦU HỖN HỢP
(đấu thầu rộng rãi trực tiếp
theo Luật Đấu thầu)
Thủ
tục lựa chọn danh sách ngắn chỉ thực
hiện khi đã được ghi rõ trong kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
Trình
tự thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 22 khoản 1 như sau:
Bước
1. Lựa chọn đơn vị lập hồ sơ mời
sơ tuyển và đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
-
Nếu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được duyệt có gói thầu Tư vấn lập
hồ sơ mời sơ tuyển và đánh giá hồ
sơ dự sơ tuyển thì bên mời thầu tổ
chức lựa chọn nhà thầu tư vấn theo hình
thức chỉ
định thầu rút gọn (gói thầu ≤ 500
triệu đồng)
-
Nếu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được duyệt không có gói thầu Tư vấn
lập hồ sơ mời sơ tuyển và đánh giá
hồ sơ dự sơ tuyển thì chủ đầu
tư/bên mời thầu trực tiếp thực hiện. Cá nhân được
giao trực tiếp lập hồ sơ mời sơ
tuyển phải đảm bảo điều kiện theo Luật Đấu thầu điều 16 khoản 2, cụ
thể như sau:
+ Đối
với chủ
đầu tư/bên mời thầu là Ban QLDA chuyên ngành/khu vực: phải có
chứng chỉ hành nghề đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 1)
+ Đối
với các trường hợp khác: phải có chứng
chỉ đào tạo
về đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 2)
Bước
2. Lập và trình duyệt hồ sơ mời sơ tuyển
- Đơn
vị lập hồ sơ mời sơ tuyển tiến
hành lập hồ sơ (xem Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển)
- Sau khi lập
hồ sơ mời sơ tuyển, bên mời thầu trình
chủ đầu tư phê duyệt, hồ sơ trình theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 105 khoản 1 gồm:
+ Dự thảo
hồ sơ mời sơ tuyển
+ Bản chụp
các tài liệu:
* Quyết
định phê duyệt dự án
* Quyết
định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu
* Tài liệu khác
liên quan
Bước
3. Lựa chọn đơn vị thẩm định hồ
sơ mời sơ tuyển và kết quả sơ tuyển
-
Nếu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được duyệt có gói thầu Tư vấn thẩm
định hồ sơ mời sơ tuyển và kết
quả sơ tuyển thì bên mời thầu tổ chức
lựa chọn nhà thầu tư vấn để thực
hiện, nếu không thì chủ đầu tư/bên mời
thầu trực tiếp thực hiện
+
Trường hợp thuê tư vấn thực hiện thì:
*
Bên mời thầu tổ chức
lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm
định theo hình thức chỉ định thầu rút
gọn
(gói thầu ≤ 500 triệu đồng)
*
Sau khi ký hợp đồng, đơn vị tư vấn
thẩm định thành lập Tổ thẩm định
+
Trường hợp bên mời thầu trực tiếp
thực hiện thì chủ đầu tư/bên mời
thầu thành lập Tổ thẩm định
-
Thành viên Tổ thẩm định phải đáp ứng
các điều kiện theo Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT
điều 4 như sau:
+ Nếu là cá nhân
thuộc đơn vị tư vấn đấu thầu
hoặc thuộc Ban QLDA chuyên ngành/khu vực thì phải có
chứng chỉ hành nghề đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 1); các trường hợp khác không cần có
chứng chỉ hành nghề đấu thầu nhưng phải
có chứng chỉ đào
tạo về đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 2)
+ Thời gian công tác ≥ 3 năm (đối với
vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn thì chỉ cần
≥ 1 năm)
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ
(đối với đấu thầu quốc tế)
+ Không bị cấm hoạt động
đấu thầu
+ Không tham gia lập hồ sơ mời sơ tuyển
+ Không có cha mẹ đẻ,
cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc
chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột đã tham gia lập
hồ sơ mời sơ tuyển
Bước
4. Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển
- Trình tự
thực hiện như sau:
+ Từng thành viên thẩm
định lập Bản cam kết trước khi thực hiện thẩm
định
+ Theo
nhiệm vụ được
phân công, các thành viên tiến hành thẩm định các nội
dung theo Nghị định
63/2014/NĐ-CP điều 105 khoản 2 gồm:
* Kiểm tra các căn cứ để
lập hồ sơ mời sơ tuyển
* Kiểm tra sự phù hợp về
nội dung của hồ sơ mời sơ tuyển so với:
Quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực
hiện của dự án, gói thầu; Dự toán của gói
thầu (nếu có); Quy định của pháp luật về
đấu thầu và pháp luật liên quan (nếu có)
* Xem xét những ý kiến khác nhau (nếu
có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ
mời sơ tuyển
* Các nội dung liên quan khác (nếu
có)
+ Sau khi thẩm định xong, Tổ thẩm
định (hoặc đơn vị tư vấn thẩm
định) lập Báo cáo thẩm định trình chủ đầu tư
- Thời gian
thẩm định: ≤ 20 ngày kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ trình (theo Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT điều 3)
Bước
5. Phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển
- Chủ
đầu tư phê duyệt hồ sơ mời sơ
tuyển (theo Luật
Đấu thầu điều 74 khoản 1 điểm b)
+ Căn cứ
phê duyệt gồm: Tờ trình của bên mời thầu,
Báo cáo thẩm định hồ sơ mời sơ
tuyển
+ Mẫu Quyết định phê duyệt hồ sơ
mời sơ tuyển
- Thời gian phê
duyệt: ≤ 10 ngày kể từ ngày nhận được
báo cáo thẩm định (theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm i)
Bước
6. Đăng tải thông báo mời sơ tuyển
- Bên mời
thầu đăng tải thông báo mời sơ tuyển trên
Hệ thống mạng đầu thầu quốc gia (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 22 khoản
1 điểm c):
+ Quy trình
đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 19
+ Khi đăng
tải phải đính kèm Quyết định phê duyệt hồ sơ
mời sơ tuyển và Hồ sơ mời sơ tuyển được phê duyệt (theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 13 khoản 2)
- Thời gian
đăng tải thông báo mời sơ tuyển: ≥ 03
ngày làm việc trước khi phát hành hồ sơ mời sơ
tuyển (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 8 khoản 1
điểm b)
- Chi phí
đăng tải thông báo mời sơ tuyển là 330.000
đồng (theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 24 khoản 1 điểm a)
Bước
7. Phát hành hồ sơ mời sơ tuyển
Bên mời
thầu thực hiện như sau:
- Đăng tải hồ sơ mời sơ tuyển trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia (theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 11 khoản 1)
+ Quy trình
đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 19
+ Thời gian
đăng tải: sau khi đăng tải thành công thông báo
mời sơ tuyển
- Phát hành miễn
phí hồ sơ mời sơ
tuyển cho các nhà thầu
có nhu cầu:
+ Trường hợp cần thiết thì lập Biên bản có xác
nhận của các nhà thầu đã nhận hồ sơ
mời sơ tuyển
+ Thời gian phát
hành: sau 03 ngày làm việc kể từ ngày đăng
tải thông báo mời sơ
tuyển đến
trước khi đóng thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm b)
Bước
8. Sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển
(nếu có)
8.1. Sửa đổi hồ sơ mời sơ
tuyển
Trường
hợp cần sửa đổi hồ sơ mời sơ
tuyển sau khi phát hành thì bên mời thầu thực
hiện như sau:
- Đăng
tải thông tin sửa đổi trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia:
+ Nội dung
đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 11 khoản 2
+ Quy trình đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 19
- Gửi văn
bản sửa đổi đến các nhà thầu đã
nhận hồ sơ theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm m như sau:
+ Thời gian
gửi văn bản: ≥ 03 ngày làm việc trước
ngày đóng thầu
+ Nếu không
kịp thời gian thì bên mời thầu thực hiện
gia hạn thời điểm đóng thầu như sau:
* Sửa
đổi thông tin về thời điểm đóng
thầu (được gia hạn) trong thông báo mời
sơ tuyển đã đăng tải trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia, cách thực hiện
theo Thông
tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 15
* Ghi rõ thời
điểm đóng thầu mới (được gia
hạn) trong văn bản sửa đổi hồ sơ mời
sơ tuyển gửi các nhà thầu
8.2. Làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển
- Trường
hợp cần làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển thì nhà
thầu thực hiện theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 11 khoản 3 như sau:
+ Gửi
đề nghị làm rõ đến bên mời thầu
bằng văn bản hoặc thông qua Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia (thời gian thực
hiện ≥ 03 ngày làm việc trước ngày đóng
thầu)
+ Bên mời
thầu xem xét và đăng tải văn bản làm rõ
hồ sơ mời sơ tuyển trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia (thời gian
đăng tải ≥ 02 ngày làm việc trước ngày
đóng thầu)
- Nếu nội
dung làm rõ dẫn đến cần sửa đổi
hồ sơ mời sơ tuyển bên mời thầu thì
thực hiện theo mục 8.1
Bước
9. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa
đổi, rút hồ sơ dự sơ tuyển
- Nhà thầu chuẩn
bị và nộp hồ sơ dự sơ tuyển như
sau:
+ Lập hồ
sơ dự sơ tuyển (xem Quy trình lập hồ sơ dự sơ tuyển)
+ Nộp hồ
sơ dự sơ tuyển trước thời
điểm đóng thầu
- Bên mời
thầu tiếp nhận và quản lý các hồ sơ dự
sơ tuyển như sau:
+ Tiếp nhận
tất cả các hồ sơ nộp trong khoảng thời
gian từ sau ngày phát hành hồ sơ mời sơ tuyển
đến khi đóng thầu (kể cả hồ sơ của
nhà thầu không nhận trực tiếp hồ sơ mời
sơ tuyển từ bên mời thầu)
+ Lập Biên bản có xác nhận của nhà thầu
nộp hồ sơ (nếu cần thiết)
+ Quản lý hồ
sơ theo chế độ mật (như quy định
trong hồ sơ mời sơ tuyển) cho đến khi
công khai kết quả mời sơ tuyển
- Trường
hợp cần sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự
sơ tuyển đã nộp thì nhà thầu thực hiện
như sau:
+ Gửi văn
bản đề nghị đến bên mời thầu trước
thời điểm đóng thầu
+ Mẫu Văn bản đề nghị sửa
đổi hoặc rút hồ sơ dự sơ tuyển
Bước
10. Đóng thầu và mở hồ sơ dự sơ tuyển
- Đến
thời điểm đóng thầu, Bên mời thầu thực
hiện:
+ Lập Biên bản đóng thầu
+ Trả lại
nguyên trạng hồ sơ cho nhà thầu nộp sau thời
điểm đóng thầu
- Đến
thời điểm mở thầu như quy định
trong hồ sơ mời sơ tuyển (nhưng không
muộn hơn 01 giờ kể từ thời điểm
đóng thầu), bên mời thầu thực hiện theo
trình tự như sau:
+ Không mở
hồ sơ của nhà thầu đã có văn bản
đề nghị rút hồ sơ
+ Mở lần
lượt từng hồ sơ đã nộp hợp
lệ theo thứ tự chữ cái (A, B, C, …) đầu tiên
của tên nhà thầu và thực hiện:
* Kiểm tra niêm
phong
* Mở và
đọc rõ các thông tin: Tên nhà thầu; Số lượng
bản gốc, bản chụp hồ sơ; Các thông tin khác
liên quan (nếu có)
+ Nếu trong quá
trình mở hồ sơ, nhà thầu nộp bổ sung tài
liệu thì bên mời thầu chỉ chấp nhận tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu
+ Ký xác nhận vào
bản gốc các tài liệu của từng hồ sơ
gồm:
* Đơn dự
sơ tuyển
* Giấy ủy
quyền của người đại diện theo pháp
luật của nhà thầu (nếu có)
* Thỏa thuận
liên danh (nếu có)
* Các nội dung
quan trọng khác như: tài liệu chứng minh tư cách
hợp lệ, tài liệu chứng minh năng lực và kinh
nghiệm
- Sau khi mở
thầu:
+ Bên mời
thầu lập Biên bản mở hồ sơ dự
sơ tuyển
+ Đại
diện bên mời thầu và các nhà thầu tham dự
lễ mở thầu ký xác nhận vào Biên bản mở hồ
sơ dự sơ tuyển
+ Bên mời
thầu gửi Biên bản
mở hồ sơ dự sơ tuyển cho các nhà thầu đã
nộp hồ sơ dự sơ tuyển
Bước
11. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
Việc
đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển phải hoàn
thành trong thời gian ≤ 20 ngày đối với
đấu thầu trong nước và ≤ 30 ngày
đối với đấu thầu quốc tế kể
từ ngày đóng thầu (theo Luật Đấu thầu điều 12 khoản 1
điểm g)
Trình
tự thực hiện: xem nội dung chi tiết
Bước
12. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả mời
sơ tuyển
12.1. Trình duyệt kết quả mời sơ
tuyển
Bên mời thầu lập
hồ sơ trình duyệt theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 106 khoản 2
điểm a gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết
quả mời sơ tuyển
- Báo cáo kết
quả đánh giá của tổ chuyên gia
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu:
+ Hồ sơ mời
sơ tuyển
+ Biên bản đóng thầu, mở hồ sơ dự sơ
tuyển
+ Hồ sơ
dự sơ tuyển của các nhà thầu
+ Những tài
liệu khác có liên quan
12.2. Thẩm định kết quả mời
sơ tuyển
Trong vòng 20 ngày
kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ trình (theo Thông tư
19/2015/TT-BKHĐT điều 3), Tổ thẩm định thực hiện
như sau:
- Từng thành
viên Tổ thẩm định lập Bản cam kết trước
khi thẩm định (nếu đã có cam kết trong
Bản cam kết trước khi thẩm định
hồ sơ mời sơ tuyển thì không cần thực
hiện)
- Tiến hành
thẩm định các nội dung theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 106 khoản 2
điểm b gồm:
+ Kiểm tra các
căn cứ mời sơ tuyển
+ Kiểm tra
việc tuân thủ quy định về thời gian trong
quá trình mời sơ tuyển
+ Kiểm tra
việc đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển,
việc tuân thủ quy định của pháp luật
về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong
quá trình đánh giá
+ Xem xét về
những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời
thầu với tổ chuyên gia, giữa các cá nhân trong tổ
chuyên gia
+ Các nội dung
liên quan khác (nếu có)
- Lập Báo cáo thẩm định gửi
chủ đầu tư
12.3. Phê duyệt kết quả sơ tuyển
Chủ đầu
tư thực hiện như sau:
- Phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự
sơ tuyển
+ Văn bản phê duyệt gồm tối đa 06 nhà thầu được
lựa chọn vào danh sách ngắn
+ Mẫu Quyết định phê duyệt kết quả mời
sơ tuyển
- Thời gian phê
duyệt: < 10 ngày kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm
định (theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm k)
Bước
13. Công khai danh sách ngắn
Bên mời thầu
thực hiện như sau:
- Đăng
tải danh sách ngắn trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia, cách thức thực hiện
theo Thông
tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 19
- Gửi Văn bản thông báo kết quả lựa
chọn danh sách ngắn cho các nhà thầu tham dự thầu trong vòng 05
ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kết quả mời
sơ tuyển (theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm n)
Bước
14. Giải quyết kiến nghị của nhà thầu (nếu
có)
Trường
hợp nhà thầu có kiến nghị về kết quả
lựa chọn nhà thầu thì trình tự thực hiện theo Luật
Đấu thầu điều 92 khoản 2 như sau:
- Nhà thầu
gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư
- Khi nhận
được đơn kiến nghị của nhà
thầu, chủ đầu tư xem xét xử lý trong vòng 07
ngày làm việc như sau:
+ Kiểm tra các
điều kiện giải quyết kiến nghị theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 118, gồm:
* Đơn
kiến nghị phải là của nhà thầu tham dự
thầu
* Đơn
kiến nghị phải có chữ ký của người ký
đơn dự thầu hoặc đại diện
hợp pháp của nhà thầu
* Nội dung
kiến nghị chưa được nhà thầu khởi
kiện ra Tòa án
+ Căn cứ
kết quả kiểm tra để thực hiện như
sau:
* Nếu không
đáp ứng 1 trong các điều kiện giải quyết
kiến nghị thì gửi nhà thầu Văn bản thông báo không xem xét giải quyết (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 120 khoản 2)
* Nếu đáp
ứng tất cả các điều kiện giải
quyết kiến nghị thì có Văn bản trả lời kiến nghị
của nhà thầu
ü Trường hợp kiến
nghị của nhà thầu đúng thì văn bản gửi
nhà thầu cần nêu rõ biện pháp, cách thức và thời
gian khắc phục hậu quả (nếu có)
ü Trường hợp kiến
nghị của nhà thầu không đúng thì văn bản
gửi nhà thầu cần giải thích rõ lý do
- Nếu không
nhận được văn bản trả lời
của chủ đầu tư hoặc không đồng ý
với kết quả giải quyết kiến nghị
của chủ đầu tư thì nhà thầu thực
hiện như sau:
+ Gửi văn
bản kiến nghị trong vòng 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản trả
lời của chủ đầu tư (hoặc kể
từ ngày hết hạn mà chủ đầu tư không
trả lời) đến người quyết
định đầu tư và Hội đồng tư
vấn giải quyết kiến nghị (cơ cấu và
chức năng của Hội đồng tư vấn theo
Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 119)
+ Nộp chi phí
giải quyết kiến nghị cho bộ phận
thường trực giúp việc Hội đồng tư
vấn
- Sau khi nhận
được văn bản của nhà thầu, Hội
đồng tư vấn xem xét xử lý trong vòng 20 ngày
như sau:
+ Kiểm tra các
điều kiện giải quyết kiến nghị theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 118, gồm:
* Đơn
kiến nghị phải là của nhà thầu tham dự
thầu
* Đơn kiến
nghị phải có chữ ký của người ký
đơn dự thầu hoặc đại diện
hợp pháp của nhà thầu
* Nội dung
kiến nghị chưa được nhà thầu khởi
kiện ra Tòa án
* Nhà thầu đã
nộp chi phí giải quyết kiến nghị
+ Căn cứ
kết quả kiểm tra để thực hiện như
sau:
* Nếu không
đáp ứng 1 trong các điều kiện giải
quyết kiến nghị thì gửi nhà thầu Văn bản thông báo không xem xét giải quyết (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 120 khoản 2)
* Nếu đáp
ứng tất cả các điều kiện giải
quyết kiến nghị thì:
ü Yêu cầu nhà thầu, chủ đầu tư và các cơ quan liên quan cung
cấp thông tin để xem xét giải quyết
ü Có văn bản báo cáo người quyết định đầu
tư về phương án và nội dung trả lời
kiến nghị, hoặc đề nghị người có
thẩm quyền xem xét có văn bản tạm dừng
cuộc thầu gửi cho chủ đầu tư và nhà
thầu
-
Căn cứ báo cáo của Hội
đồng tư vấn, người quyết định
đầu tư ban hành văn bản giải quyết kiến
nghị trong vóng 05 ngày làm việc như sau:
+ Trường
hợp kiến nghị của nhà thầu đúng thì văn
bản nêu rõ biện pháp, cách thức và thời gian khắc
phục hậu quả (nếu có), yêu cầu các bên có trách
nhiệm liên đới chi trả cho nhà thầu số
tiền giải quyết kiến nghị đã nộp
+ Trường
hợp kiến nghị của nhà thầu không đúng thì văn
bản giải thích rõ lý do