ĐÁNH GIÁ HỒ
SƠ DỰ SƠ TUYỂN GÓI THẦU HỖN HỢP
(trường hợp
đấu thầu trực tiếp theo Luật Đấu
thầu)
Việc
đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển phải hoàn
thành trong thời gian ≤ 20 ngày đối với
đấu thầu trong nước và ≤ 30 ngày
đối với đấu thầu quốc tế kể
từ ngày đóng thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm g)
Trình
tự thực hiện như sau:
1. Thành lập Tổ
chuyên gia đấu thầu
- Nếu chủ
đầu tư/bên mời thầu trực tiếp đánh
giá thì chủ đầu tư/bên mời thầu thành
lập Tổ chuyên gia đấu thầu, nếu thuê đơn
vị tư vấn đánh giá thì đơn vị tư
vấn thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu (xem Quyết định thành lập Tổ chuyên gia
đấu thầu)
- Thành phần
Tổ chuyên gia và yêu cầu đối với thành viên
Tổ chuyên gia theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 116 như sau:
+ Thành phần
Tổ chuyên gia gồm: chuyên gia về lĩnh vực kỹ
thuật; chuyên gia về lĩnh vực tài chính,
thương mại; chuyên gia về lĩnh vực hành chính,
pháp lý; chuyên gia về lĩnh vực khác (nếu có)
+ Thành viên Tổ chuyên gia phải đáp ứng các điều
kiện sau:
+ Nếu là cá nhân
thuộc đơn vị tư vấn đấu thầu
hoặc thuộc Ban QLDA chuyên ngành/khu vực thì phải có
chứng chỉ hành nghề đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 1); các trường hợp khác không cần có chứng
chỉ hành nghề đấu thầu nhưng phải có
chứng chỉ đào
tạo về đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 2)
+ Thời gian công tác ≥ 3 năm
2. Lập Bản cam kết
của thành viên Tổ chuyên gia
- Từng thành
viên tổ chuyên gia lập Bản cam kết trước khi tiến hành đánh giá (theo Thông tư
23/2015/TT-BKHĐT điều 6 khoản 1)
- Nếu thấy
cần thiết thì Tổ trưởng Tổ chuyên gia ban
hành quy chế làm việc của Tổ chuyên gia (theo Thông tư
23/2015/TT-BKHĐT điều 6 khoản 2)
3. Thực hiện
đánh giá
Tổ chuyên gia
thực hiện theo trình tự như sau:
Bước 1. Kiểm tra hồ sơ dự
sơ tuyển
- Kiểm tra
số lượng bản gốc, bản chụp hồ
sơ: xem đủ hay thiếu
- Kiểm tra thành
phần hồ sơ:
+ Đơn dự
sơ tuyển: có hay không
+ Thỏa thuận
liên danh (đối với nhà thầu là liên danh): có hay không
+ Giấy ủy
quyền ký Đơn dự sơ tuyển (trường
hợp ủy quyền): có hay không
+ Các tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ: có hay không
+ Tài liệu
chứng minh năng lực và kinh nghiệm: có hay không
+ Các thành phần
khác theo yêu cầu của hồ sơ mời sơ
tuyển: có hay không
- Kiểm tra
sự thống nhất nội dung giữa bản gốc
và bản chụp hồ sơ: thống nhất hay không
thống nhất (nếu có nội dung không thống
nhất thì nêu cụ thể nội dung nào)
- Trong quá trình
kiểm tra, nếu nhà thầu gửi Văn bản bổ sung tài liệu chứng minh tư cách hợp
lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu thì
bên mời thầu tiếp nhận và chuyển cho Tổ
chuyên gia để xem xét
- Nếu Tổ
chuyên gia phát hiện tài liệu chứng minh tư cách
hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu bị thiếu hoặc chưa rõ thì:
+ Tổ chuyên gia
báo cáo để bên mời thầu gửi Văn bản yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ
sung tài liệu
+ Sau khi nhận
được văn bản của bên mời thầu, nhà
thầu xem xét và gửi bên mời thầu Văn bản bổ sung, làm rõ kèm theo tài liệu đến bên
mời thầu
+ Bên mời
thầu và nhà thầu cùng xác nhận các nội dung làm rõ và
ký Văn bản làm rõ hồ sơ
dự sơ tuyển
Bước 2. Đánh giá tính hợp lệ của
hồ sơ dự sơ tuyển
- Hồ sơ
dự sơ tuyển của nhà thầu được
đánh giá là hợp lệ nếu đáp ứng tất
cả các nội dung bao gồm:
+ Có bản gốc
+ Có Đơn
dự sơ tuyển được ký bởi người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu
(nếu ủy quyền thì phải kèm theo giấy ủy
quyền hợp pháp); đối với nhà thầu liên danh
thì Đơn dự sơ tuyển phải được
ký bởi người đại diện theo pháp luật
của từng thành viên liên danh (nếu thành viên đứng
đầu ký đại diện cho liên danh thì phải kèm
theo thỏa thuận liên danh được đại
diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên)
+ Không có tên trong 2
hoặc nhiều hồ sơ với tư cách là nhà
thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên
trong liên danh)
+ Không đang trong
thời gian bị cấm tham dự thầu (nếu
cần kiểm tra thì xem trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia)
+ Bảo
đảm tư cách hợp lệ theo Luật
Đấu thầu điều 5 khoản 1
- Hồ sơ
dự sơ tuyển của nhà thầu không đáp ứng
1 trong các nội dung nêu trên được đánh giá là không
hợp lệ và bị loại không được xem xét
đánh giá tiếp
Bước 3. Đánh giá về năng lực,
kinh nghiệm và nhân sự
- Chỉ thực
hiện đối với các hồ sơ đã
được đánh giá là hợp lệ
- Căn cứ vào
tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời sơ
tuyển và sử dụng phương pháp ĐẠT/KHÔNG
ĐẠT để đánh giá
- Sau khi đánh giá:
+ Hồ sơ có 1
trong các nội dung bị đánh giá KHÔNG ĐẠT là
hồ sơ được kết luận KHÔNG ĐẠT
và bị loại
+ Hồ sơ có
tất cả các nội dung được đánh giá
ĐẠT là hồ sơ được kết luận
ĐẠT và được đưa vào danh sách ngắn
Bước 4. Báo cáo kết quả đánh giá
- Lập Báo cáo kết quả đánh giá gồm các nội dung:
+ Danh sách nhà
thầu được xếp hạng và thứ tự
xếp hạng nhà thầu
+ Danh sách nhà
thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại (lý do
bị loại)
+ Nhận xét
về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu
quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa
chọn nhà thầu (trường hợp chưa bảo
đảm thì nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp
xử lý)
+ Những nội
dung của hồ sơ mời sơ tuyển chưa phù
hợp với quy định, đề xuất biện
pháp xử lý
- Gửi Báo cáo
kết quả đánh giá cho bên mời thầu
4. Giải quyết kiến
nghị của nhà thầu (nếu có)
Trường
hợp nhà thầu có kiến nghị về các vấn
đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu thì trình tự thực hiện theo Luật
Đấu thầu điều 92 khoản 1 như sau:
- Nhà thầu
gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư
- Khi nhận
được đơn kiến nghị của nhà
thầu, chủ đầu tư xem xét xử lý trong vòng 07
ngày làm việc như sau:
+ Kiểm tra các
điều kiện giải quyết kiến nghị theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 118, gồm:
* Đơn
kiến nghị phải là của nhà thầu tham dự
thầu
* Đơn
kiến nghị phải có chữ ký của người ký
đơn dự thầu hoặc đại diện
hợp pháp của nhà thầu
* Nội dung
kiến nghị chưa được nhà thầu khởi
kiện ra Tòa án
+ Căn cứ
kết quả kiểm tra để thực hiện như
sau:
* Nếu không
đáp ứng 1 trong các điều kiện giải
quyết kiến nghị thì gửi nhà thầu Văn bản thông báo không xem xét giải quyết (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 120 khoản 2)
* Nếu đáp
ứng tất cả các điều kiện giải
quyết kiến nghị thì có Văn bản trả lời kiến nghị
của nhà thầu
ü Trường hợp kiến
nghị của nhà thầu đúng thì văn bản gửi
nhà thầu cần nêu rõ biện pháp, cách thức và thời
gian khắc phục hậu quả (nếu có)
ü Trường hợp kiến
nghị của nhà thầu không đúng thì văn bản
gửi nhà thầu cần giải thích rõ lý do
- Nếu không
nhận được văn bản trả lời
của chủ đầu tư hoặc không đồng ý
với kết quả giải quyết kiến nghị
của chủ đầu tư thì nhà thầu thực
hiện như sau:
+ Gửi văn
bản kiến nghị đến người quyết
định đầu tư
+ Thời hạn
gửi văn bản là trong vòng 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản trả
lời của chủ đầu tư (hoặc kể từ
ngày hết hạn mà chủ đầu tư không trả
lời)
- Sau khi nhận
được văn bản của nhà thầu, trong vòng 05
ngày làm việc, người quyết định
đầu tư có Văn bản giải quyết
kiến nghị gửi nhà
thầu
5. Xử lý các tình huống
trong quá trình đánh giá
Chủ đầu
tư quyết định xử lý các tình huống trong quá
trình đánh giá (theo Luật
Đấu thầu điều 86 khoản 2 điểm a) như sau:
- Trường
hợp không có hồ sơ đáp ứng yêu cầu thì
xử lý theo Luật
Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:
+ Chủ
đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 74 khoản 10)
+ Bên mời
thầu đăng tải quyết định hủy
thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 15
- Trường
hợp có < 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì
chọn 1 trong 2 phương án xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 3 như sau:
+ Phương án 1:
Tiến hành lựa chọn bổ sung nhà thầu vào danh sách
ngắn
+ Phương án 2:
Cho phép phát hành hồ sơ mời thầu cho các nhà thầu
trong danh sách ngắn
- Trường
hợp nhà thầu đang tham dự thầu nhưng bị
sáp nhập hoặc chia tách thì xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 12 như sau:
+ Chủ
đầu tư có văn bản cho phép nhà thầu đã
bị sáp nhập hoặc chia tách đó tiếp tục tham
gia đấu thầu
+ Nhà thầu đã
bị sáp nhập hoặc chia tách được tiếp
tục tham gia đấu thầu
- Các tình huống
khác thì xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 15
----------------------------------------
Xem thêm: Quy trình lựa chọn danh sách ngắn gói thầu hỗn
hợp