Chuyên mục:

QUY TRÌNH CHÀO HÀNG CẠNH TRANH RÚT GỌN GÓI THẦU PHI TƯ VẤN

(ĐẤU THẦU QUA MẠNG)

Từ năm 2021, cách thức đấu thầu qua mạng bắt buộc áp dụng đối với gói thầu phi tư vấn ≤ 10 tỷ đồng (theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 29 khoản 2 điểm a), có nghĩa rằng tất cả các gói thầu áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh rút gọn (≤ 500 triệu đồng) đều phải đấu thầu qua mạng

Quy trình đấu thầu thực hiện như sau:

Bước 1. Lập và phê duyệt hồ sơ mời thầu (E-HSMT)

Nội dung thực hiện theo Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT điều 20 như sau:

1.1. Lựa chọn đơn vị lập E-HSMT và đánh giá hồ sơ dự thầu

- Nếu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt có gói thầu Tư vấn lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu thì bên mời thầu tổ chức lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định thầu rút gọn (gói thầu ≤ 500 triệu đồng)

- Nếu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt không có gói thầu Tư vấn lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu thì chủ đầu tư/bên mời thầu trực tiếp thực hiện. Cá nhân được giao trực tiếp lập hồ sơ phải đảm bảo điều kiện theo Luật Đấu thầu điều 16 khoản 2, cụ thể như sau:

+ Cá nhân thuộc Ban QLDA chuyên ngành/khu vực thì phải có chứng chỉ hành nghề đấu thầu (theo Công văn số 2683/BKHĐT-QLĐT mục 1)

+ Các trường hợp khác phải có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu (theo Công văn số 2683/BKHĐT-QLĐT mục 2)

1.2. Lập và trình duyệt E-HSMT

- Lập Hồ sơ mời thầu E-HSMT

- Sau khi lập E-HSMT, bên mời thầu nhập E-HSMT lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cách thức thực hiện theo Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT điều 10 khoản 1 như sau:

+ Bước 1. Sử dụng chứng thư số đã được cấp để đăng nhập vào Hệ thống

+ Bước 2. Chọn mục “Dịch vụ phi tư vấn”

+ Bước 3. Nhập nội dung E-HSMT theo hướng dẫn

+ Bước 4. Kiểm tra tệp tin (file) mà Hệ thống yêu cầu phải đính kèm, đảm bảo đáp ứng quy định theo Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT điều 6

+ Bước 5. Đính kèm tệp tin (file) mà Hệ thống yêu cầu

- Sau khi nhập E-HSMT, Bên mời thầu thực hiện theo Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT điều 10 khoản 2 như sau:

+ Bước 1. In E-HSMT và lập hồ sơ trình chủ đầu tư theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 105 khoản 1 gồm:

* Tờ trình đề nghị phê duyệt

* Hồ sơ mời thầu E-HSMT

* Bản chụp các tài liệu:

ü  Quyết định phê duyệt dự án (đối với gói thầu ở giai đoạn thực hiện đầu tư)

ü  Quyết định/Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư (đối với gói thầu ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư)

ü  Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

ü  Tài liệu khác liên quan

1.3. Phê duyệt E-HSMT

- Căn cứ phê duyệt gồm: Tờ trình của bên mời thầu, chủ đầu tư phê duyệt E-HSMT (xem mẫu Quyết định phê duyệt E-HSMT)

- Thời gian phê duyệt: ≤ 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định (theo Luật Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm i)

Bước 2. Thông báo mời thầu và phát hành E-HSMT

Bên mời thầu thực hiện theo Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT điều 21

- Đăng tải thông báo mời thầu E-TBMT trên Hệ thống mạng đầu thầu quốc gia như sau:

+ Bước 1. Sử dụng chứng thư số đã được cấp để đăng nhập vào Hệ thống

+ Bước 2. Chọn mục “Dịch vụ phi tư vấn”

+ Bước 3. Nhập nội dung E-TBMT theo hướng dẫn

- Phát hành miễn phí hồ sơ mời thầu E-HSMT trên Hệ thống mạng đầu thầu quốc gia

Bước 3. Sửa đổi, làm rõ E-HSMT (nếu có), nộp hồ sơ dự thầu (E-HSDT)

3.1. Sửa đổi E-HSMT

Trường hợp cần sửa đổi E-HSMT thì thực hiện theo Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT điều 12 khoản 1 như sau:

- Đơn vị lập E-HSMT tiến hành sửa đổi E-HSMT, trình bên mời thầu

- Bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt E-HSMT sửa đổi

- Sau khi chủ đầu tư phê duyệt, bên mời thầu đăng tải quyết định sửa đổi E-HSMT (kèm theo nội dung sửa đổi) lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia như sau:

+ Bước 1. Sử dụng chứng thư số đã được cấp để đăng nhập vào Hệ thống

+ Bước 2. Chọn mục “Dịch vụ phi tư vấn”

+ Bước 3. Nhập nội dung sửa đổi E-HSMT theo hướng dẫn

+ Bước 4. Kiểm tra tệp tin (file) mà Hệ thống yêu cầu phải đính kèm, đảm bảo đáp ứng quy định theo Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT điều 6

+ Bước 5. Đính kèm tệp tin (file) mà Hệ thống yêu cầu

- Thời gian đăng tải quyết định sửa đổi E-HSMT (kèm theo nội dung sửa đổi) chậm nhất là 03 ngày làm việc trước thời điểm đóng thầu. Nếu không kịp thời gian thì bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu như sau:

+ Bước 1. Sử dụng chứng thư số đã được cấp để đăng nhập vào Hệ thống

+ Bước 2. Chọn mục “Dịch vụ phi tư vấn”

+ Bước 3. Nhập thông tin về thời điểm đóng thầu (được gia hạn) vào  E-TBMT

3.2. Làm rõ E-HSMT

Trường hợp cần làm rõ E-HSMT thì thực hiện theo Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT điều 12 khoản 2 như sau:

- Nhà thầu gửi đề nghị làm rõ đến bên mời thầu không muộn hơn 03 ngày làm việc trước ngày đóng thầu như sau:

+ Bước 1. Sử dụng chứng thư số đã được cấp để đăng nhập vào Hệ thống

+ Bước 2. Chọn mục “Dịch vụ phi tư vấn”

+ Bước 3. Nhập nội dung đề nghị làm rõi E-HSMT theo hướng dẫn

- Bên mời thầu xem xét xử lý nội dung đề nghị làm rõ của nhà thầu và đăng tải nội dung làm rõ E-HSMT lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia như sau:

+ Bước 1. Sử dụng chứng thư số đã được cấp để đăng nhập vào Hệ thống

+ Bước 2. Chọn mục “Dịch vụ phi tư vấn”

+ Bước 3. Nhập nội dung làm rõ E-HSMT theo hướng dẫn

3.3. Nộp E-HSDT, rút E-HSDT, nộp lại E-HSDT

Nhà thầu thực hiện theo Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT điều 13

Bước 4. Mở thầu

Trong vòng 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu, bên mời thầu thực hiện theo Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT điều 14 như sau:

- Đăng nhập vào Hệ thống, chọn gói thầu cần mở theo số E-TBMT và giải mã E-HSDT của các nhà thầu

- Lập Biên bản mở E-HSDT và đăng tải công khai trên Hệ thống

Bước 5. Thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu

- Nếu chủ đầu tư/bên mời thầu trực tiếp đánh giá thì chủ đầu tư/bên mời thầu thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu, nếu thuê đơn vị tư vấn đánh giá thì đơn vị tư vấn thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu (xem Quyết định thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu)

- Thành phần Tổ chuyên gia và yêu cầu đối với thành viên Tổ chuyên gia theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 116 như sau:

+ Thành phần Tổ chuyên gia gồm: chuyên gia về lĩnh vực kỹ thuật; chuyên gia về lĩnh vực tài chính, thương mại; chuyên gia về lĩnh vực hành chính, pháp lý; chuyên gia về lĩnh vực khác (nếu có)

+ Thành viên Tổ chuyên gia phải đáp ứng các điều kiện sau:

* Nếu là cá nhân thuộc đơn vị tư vấn đấu thầu hoặc thuộc Ban QLDA chuyên ngành/khu vực thì phải có chứng chỉ hành nghề đấu thầu (theo Công văn số 2683/BKHĐT-QLĐT mục 1); các trường hợp khác không cần có chứng chỉ hành nghề đấu thầu nhưng phải có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu (theo Công văn số 2683/BKHĐT-QLĐT mục 2)

* Thời gian công tác ≥ 3 năm

Bước 6. Lập Bản cam kết của thành viên tổ chuyên gia

- Từng thành viên tổ chuyên gia lập Bản cam kết trước khi tiến hành đánh giá (theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 6 khoản 1)

- Tổ trưởng Tổ chuyên gia ban hành quy chế làm việc của Tổ chuyên gia theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 6 khoản 2

- Bên mời thầu đăng tải thông tin Tổ chuyên gia lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 6 khoản 3

Bước 7. Đánh giá hồ sơ dự thầu (E-HSDT)

Thời gian đánh giá theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 4

Cách thức đánh giá theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 5

Quy trình đánh giá như sau:

7.1. Đánh giá E-HSDT

Tùy thuộc quy định trong E-HSMT, thực hiện theo 1 trong 2 quy trình đánh giá như sau:

7.1.1. Quy trình 01 (mở và đánh giá đồng thời tất cả các E-HSDT)

- Tổ chuyên gia mở hồ sơ của tất cả các nhà thầu và tiến hành các bước như sau:

Bước 1. Đánh giá về tính hợp lệ theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 1

Bước 2. Đánh giá về năng lực, kinh nghiệm theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 2

Bước 3. Đánh giá về kỹ thuật theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 3

Bước 4. Đánh giá về tài chính theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 4

Trong quá trình đánh giá, nếu cần làm rõ E-HSDT thì bên mời thầu thực hiện theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 12

- Căn cứ kết quả đánh giá E-HSDT, Tổ chuyên gia thực hiện:

+ Lập Báo cáo đánh giá E-HSDT và nhập lên Hệ thống

+ In Báo cáo đánh giá E-HSDT từ trên Hệ thống, ký tên và đóng dấu (nếu có) rồi nộp cho bên mời thầu (theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 5)

- Căn cứ Báo cáo đánh giá E-HSDT của Tổ chuyên gia, Bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 13 khoản 1 (xem mẫu Tờ trình phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu)

- Chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu:

+ Mẫu Quyết định phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu

+ Thời gian phê duyệt: < 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình (theo Luật Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm k)

7.1.2. Quy trình 02 (mở và đánh giá lần lượt từng E-HSDT theo thứ tự ưu tiên về giá)

- Tổ chuyên gia mở hồ sơ của nhà thầu xếp thứ nhất về giá (theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 9 khoản 1) và tiến hành các bước như sau:

Bước 1. Đánh giá về tính hợp lệ theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 1

Bước 2. Đánh giá về năng lực, kinh nghiệm theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 2

Bước 3. Đánh giá về kỹ thuật theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 3

Trong quá trình đánh giá, nếu cần làm rõ E-HSDT thì bên mời thầu thực hiện theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 12

- Nếu nhà thầu xếp thứ nhất về giá không đáp ứng yêu cầu của E-HSMT thì tiến hành đánh giá đối với nhà thầu xếp hạng tiếp theo (theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 9 khoản 3), các bước đánh giá như trên

- Căn cứ kết quả đánh giá E-HSDT, Tổ chuyên gia thực hiện:

+ Lập Báo cáo đánh giá E-HSDT và nhập lên Hệ thống

+ In Báo cáo đánh giá E-HSDT từ trên Hệ thống, ký tên và đóng dấu (nếu có) rồi nộp cho bên mời thầu (theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 5)

7.2. Xử lý các tình huống trong quá trình đánh giá

Chủ đầu tư quyết định xử lý các tình huống trong quá trình đánh giá (theo Luật Đấu thầu điều 86 khoản 2 điểm a) như sau:

7.2.1 Trường hợp không có hồ sơ đáp ứng yêu cầu

Xử lý theo Luật Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:

- Chủ đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật Đấu thầu điều 74 khoản 10)

- Bên mời thầu đăng tải quyết định hủy thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 15

7.2.2. Trường hợp nhà thầu đang tham dự thầu nhưng bị sáp nhập hoặc chia tách

Xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 12 như sau:

- Chủ đầu tư có văn bản cho phép nhà thầu đã bị sáp nhập hoặc chia tách đó tiếp tục tham gia đấu thầu

- Nhà thầu đã bị sáp nhập hoặc chia tách được tiếp tục tham gia đấu thầu

7.2.3. Trường hợp hồ sơ dự thầu có đơn giá thấp khác thường

Xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 6 như sau:

- Bên mời thầu gửi Văn bản yêu cầu nhà thầu giải thích, làm rõ đơn giá khác thường

- Sau khi nhận được văn bản của bên mời thầu, nhà thầu có Văn bản giải thích, làm rõ đơn giá khác thường gửi bên mời thầu

- Sau khi nhận được văn bản của nhà thầu, bên mời thầu chuyển cho Tổ chuyên gia xem xét, nếu thấy giải thích của nhà thầu không thuyết phục thì:

+ Đơn giá đó không được chấp nhận, bị coi là sai lệch

+ Thực hiện hiệu chỉnh sai lệch như đối với nội dung chào thiếu theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 2

7.2.4. Trường hợp nhà thầu xếp hạng 1 có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) vượt giá gói thầu và có ít nhất 01 nhà thầu trong danh sách xếp hạng có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) < giá gói thầu

Xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 7 như sau:

- Chủ đầu tư có văn bản cho phép mời nhà thầu xếp hạng 1 vào đàm phán về giá, bảo đảm giá sau đàm phán không vượt giá gói thầu được duyệt

- Căn cứ văn bản của chủ đầu tư, bên mời thầu mời nhà thầu xếp hạng 1 vào đàm phán:

+ Nếu đàm phán thành công thì nhà thầu được chấp nhận trúng thầu

+ Nếu đàm phán không thành công thì mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đàm phán

- Nếu đàm phán với tất cả các nhà thầu đều không thành công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo Luật Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:

+ Chủ đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật Đấu thầu điều 74 khoản 10)

+ Bên mời thầu đăng tải quyết định hủy thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 15

7.2.5. Nếu tất cả các nhà thầu trong danh sách xếp hạng có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) > giá gói thầu

Chọn 1 trong 3 phương án xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 8 như sau:

- Phương án 1: cho phép các nhà thầu trong danh sách xếp hạng được chào lại giá dự thầu

+ Chủ đầu tư có văn bản gửi các nhà thầu trong danh sách xếp hạng, trong đó:

* Đề nghị nhà thầu chào lại giá dự thầu

* Quy định thời gian chuẩn bị và nộp hồ sơ chào lại giá dự thầu < 10 ngày

* Quy định việc mở các hồ sơ chào lại giá dự thầu theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 29

+ Các nhà thầu căn cứ văn bản của chủ đầu tư để chuẩn bị hồ sơ chào lại giá và nộp theo thời gian quy định

+ Sau khi các nhà thầu nộp hồ sơ chào lại giá, bên mời thầu thực hiện:

* Mở các hồ sơ chào lại giá dự thầu theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 29

* Tổ chức đánh giá và báo cáo kết quả theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 30

- Phương án 2: cho phép các nhà thầu chào lại giá dự thầu đồng thời xem xét lại giá gói thầu và nội dung hồ sơ mời thầu đã duyệt (nếu cần)

+ Chủ đầu tư thực hiện:

* Trình người quyết định đầu tư phê duyệt điều chỉnh giá gói thầu

* Phê duyệt điều chỉnh nội dung hồ sơ mời thầu đã duyệt (nếu cần)

* Có văn bản gửi các nhà thầu trong danh sách xếp hạng, trong đó:

ü  Đề nghị nhà thầu chào lại giá dự thầu

ü  Quy định thời gian chuẩn bị và nộp hồ sơ chào lại giá dự thầu < 10 ngày

ü  Quy định việc mở các hồ sơ chào lại giá dự thầu theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 29

+ Các nhà thầu căn cứ văn bản của chủ đầu tư để chuẩn bị hồ sơ chào lại giá và nộp theo thời gian quy định

+ Sau khi các nhà thầu nộp hồ sơ chào lại giá, bên mời thầu thực hiện:

* Mở các hồ sơ chào lại giá dự thầu theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 29

* Tổ chức đánh giá và báo cáo kết quả theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 30    

- Phương án 3: cho phép mời nhà thầu xếp hạng 1 vào đàm phán về giá, bảo đảm giá sau đàm phán không được vượt giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất trong danh sách xếp hạng nhà thầu

+ Nếu giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất > giá gói thầu được duyệt thì chủ đầu tư trình người quyết định đầu tư phê duyệt điều chỉnh giá gói thầu

+ Chủ đầu tư có văn bản cho phép mời nhà thầu xếp hạng 1 vào đàm phán về giá, bảo đảm giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất

+ Căn cứ văn bản của chủ đầu tư, bên mời thầu mời nhà thầu xếp hạng 1 vào đàm phán:

* Nếu đàm phán thành công thì nhà thầu được chấp nhận trúng thầu

* Nếu đàm phán không thành công thì mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đàm phán

+ Nếu đàm phán với tất cả các nhà thầu đều không thành công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo Luật Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:

* Chủ đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật Đấu thầu điều 74 khoản 10)

* Bên mời thầu đăng tải quyết định hủy thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 15

7.2.6. Trường hợp giá đề nghị trúng thầu < 50% giá gói thầu

Xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 9 như sau:

- Chủ đầu tư thành lập tổ thẩm định liên ngành

- Tổ thẩm định liên ngành yêu cầu nhà thầu làm rõ các yếu tố cấu thành chi phí chào thầu, xem xét các bằng chứng liên quan bao gồm:

+ Các yếu tố kinh tế liên quan đến biện pháp thi công, quy trình sản xuất

+ Giải pháp kinh tế được áp dụng hoặc các lợi thế đặc biệt của nhà thầu dẫn đến lợi thế về giá cả

+ Nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ, nhân sự cung cấp cho gói thầu, trong đó phải bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật

- Trường hợp việc làm rõ của nhà thầu thỏa mãn yêu cầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu được chấp nhận trúng thầu, nếu không thì bị loại

7.2.7. Trường hợp sau khi đánh giá, có nhiều nhà thầu được đánh giá tốt nhất, ngang nhau

Xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 14 như sau:

- Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất thì trao thầu cho nhà thầu có điểm kỹ thuật cao hơn

- Trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá thì trao thầu cho nhà thầu có có giá đề nghị trúng thầu thấp hơn

7.2.8. Các tình huống khác

Xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 15

7.3. Giải quyết kiến nghị của nhà thầu trong quá trình đánh giá E-HSDT (nếu có)

Trường hợp nhà thầu có kiến nghị về các vấn đề trong quá trình đánh giá thì trình tự thực hiện theo Luật Đấu thầu điều 92 khoản 1 như sau:

- Nhà thầu gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư

- Khi nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, chủ đầu tư xem xét xử lý trong vòng 07 ngày làm việc như sau:

+ Kiểm tra các điều kiện giải quyết kiến nghị theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 118, gồm:

* Đơn kiến nghị phải là của nhà thầu tham dự thầu

* Đơn kiến nghị phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu

* Nội dung kiến nghị chưa được nhà thầu khởi kiện ra Tòa án

+ Căn cứ kết quả kiểm tra để thực hiện như sau:

* Nếu không đáp ứng 1 trong các điều kiện giải quyết kiến nghị thì gửi nhà thầu Văn bản thông báo không xem xét giải quyết (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 120 khoản 2)

* Nếu đáp ứng tất cả các điều kiện giải quyết kiến nghị thì có Văn bản trả lời kiến nghị của nhà thầu

ü  Trường hợp kiến nghị của nhà thầu đúng thì văn bản gửi nhà thầu cần nêu rõ biện pháp, cách thức và thời gian khắc phục hậu quả (nếu có)

ü  Trường hợp kiến nghị của nhà thầu không đúng thì văn bản gửi nhà thầu cần giải thích rõ lý do

- Nếu không nhận được văn bản trả lời của chủ đầu tư hoặc không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư thì nhà thầu thực hiện như sau:

+ Gửi văn bản kiến nghị đến người quyết định đầu tư

+ Thời hạn gửi văn bản là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của chủ đầu tư (hoặc kể từ ngày hết hạn mà chủ đầu tư không trả lời)

- Sau khi nhận được văn bản của nhà thầu, trong vòng 05 ngày làm việc, người quyết định đầu tư có Văn bản giải quyết kiến nghị gửi nhà thầu

Bước 8. Thương thảo hợp đồng, trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu

8.1. Thương thảo hợp đồng

Tùy thuộc quy trình đánh giá đã tiến hành, việc thương thảo hợp đồng thực hiện như sau:

8.1.1. Trường hợp đã đánh giá theo quy trình 01 (mở và đánh giá đồng thời tất cả các E-HSDT)

Căn cứ quyết định phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu, bên mời thầu thực hiện như sau:

- Mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất vào thương thảo hợp đồng theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 6

+ Trong quá trình thương thảo hợp đồng, tiến hành đối chiếu tài liệu mà nhà thầu cung cấp với các thông tin mà nhà thầu đã kê khai trong E-HSDT và lập Biên bản đối chiếu tài liệu

+ Trường hợp có sai khác cơ bản giữa tài liệu nhà thầu cung cấp với thông tin nhà thầu kê khai trong E-HSDT thì bên mời thầu xử lý theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 7

- Lập Biên bản thương thảo hợp đồng

8.1.2. Trường hợp đã đánh giá theo quy trình 02 (mở và đánh giá lần lượt từng E-HSDT theo thứ tự ưu tiên về giá)

Bên mời thầu thực hiện theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 9 khoản 2 như sau:

- Mời nhà thầu đáp ứng yêu cầu của E-HSMT vào thương thảo hợp đồng

+ Trong quá trình thương thảo hợp đồng, tiến hành đối chiếu tài liệu mà nhà thầu cung cấp với các thông tin mà nhà thầu đã kê khai trong E-HSDT và lập Biên bản đối chiếu tài liệu

+ Trường hợp có sai khác cơ bản giữa tài liệu nhà thầu cung cấp với thông tin nhà thầu kê khai trong E-HSDT thì bên mời thầu yêu cầu tổ chuyên gia đánh giá lại đối với nhà thầu

- Lập Biên bản thương thảo hợp đồng

8.2. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu

Nội dung thực hiện theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 13 khoản 2 điểm c

- Bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu (mẫu Tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu)

- Đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định các nội dung theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 106 khoản 4 điểm b và lập Báo cáo thẩm định gửi chủ đầu tư, thời gian thẩm định < 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình (theo Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT điều 3)

- Căn cứ hồ sơ trình của bên mời thầu và báo cáo thẩm định, chủ đầu tư phê duyệt kế quả lựa chọn nhà thầu (theo Luật Đấu thầu điều 74 khoản 1 điểm đ) như sau:

+ Trường hợp lựa chọn được nhà thầu:

* Nội dung phê duyệt theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 20 khoản 4

* Mẫu Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

+ Trường hợp hủy thầu:

* Nội dung phê duyệt theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 20 khoản 5

* Mẫu Quyết định hủy thầu

- Thời gian phê duyệt: < 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định (theo Luật Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm k)

- Bên mời thầu đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT điều 18 khoản 1

Bước 9. Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có)

Trường hợp nhà thầu có kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu thì trình tự thực hiện theo Luật Đấu thầu điều 92 khoản 2 như sau:

- Nhà thầu gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư

- Khi nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, chủ đầu tư xem xét xử lý trong vòng 07 ngày làm việc như sau:

+ Kiểm tra các điều kiện giải quyết kiến nghị theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 118, gồm:

* Đơn kiến nghị phải là của nhà thầu tham dự thầu

* Đơn kiến nghị phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu

* Nội dung kiến nghị chưa được nhà thầu khởi kiện ra Tòa án

+ Căn cứ kết quả kiểm tra để thực hiện như sau:

* Nếu không đáp ứng 1 trong các điều kiện giải quyết kiến nghị thì gửi nhà thầu Văn bản thông báo không xem xét giải quyết (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 120 khoản 2)

* Nếu đáp ứng tất cả các điều kiện giải quyết kiến nghị thì có Văn bản trả lời kiến nghị của nhà thầu

ü  Trường hợp kiến nghị của nhà thầu đúng thì văn bản gửi nhà thầu cần nêu rõ biện pháp, cách thức và thời gian khắc phục hậu quả (nếu có)

ü  Trường hợp kiến nghị của nhà thầu không đúng thì văn bản gửi nhà thầu cần giải thích rõ lý do

- Nếu không nhận được văn bản trả lời của chủ đầu tư hoặc không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư thì nhà thầu thực hiện như sau:

+ Gửi văn bản kiến nghị trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của chủ đầu tư (hoặc kể từ ngày hết hạn mà chủ đầu tư không trả lời) đến người quyết định đầu tư và Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị (cơ cấu và chức năng của Hội đồng tư vấn theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 119)

+ Nộp chi phí giải quyết kiến nghị cho bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn

- Sau khi nhận được văn bản của nhà thầu, Hội đồng tư vấn xem xét xử lý trong vòng 20 ngày như sau:

+ Kiểm tra các điều kiện giải quyết kiến nghị theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 118, gồm:

* Đơn kiến nghị phải là của nhà thầu tham dự thầu

* Đơn kiến nghị phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu

* Nội dung kiến nghị chưa được nhà thầu khởi kiện ra Tòa án

* Nhà thầu đã nộp chi phí giải quyết kiến nghị

+ Căn cứ kết quả kiểm tra để thực hiện như sau:

* Nếu không đáp ứng 1 trong các điều kiện giải quyết kiến nghị thì gửi nhà thầu Văn bản thông báo không xem xét giải quyết (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 120 khoản 2)

* Nếu đáp ứng tất cả các điều kiện giải quyết kiến nghị thì:

ü  Yêu cầu nhà thầu, chủ đầu tư và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin để xem xét giải quyết

ü  Có văn bản báo cáo người quyết định đầu tư về phương án và nội dung trả lời kiến nghị, hoặc đề nghị người có thẩm quyền xem xét có văn bản tạm dừng cuộc thầu gửi cho chủ đầu tư và nhà thầu

- Căn cứ báo cáo của Hội đồng tư vấn, người quyết định đầu tư ban hành văn bản giải quyết kiến nghị trong vóng 05 ngày làm việc như sau:

+ Trường hợp kiến nghị của nhà thầu đúng thì văn bản nêu rõ biện pháp, cách thức và thời gian khắc phục hậu quả (nếu có), yêu cầu các bên có trách nhiệm liên đới chi trả cho nhà thầu số tiền giải quyết kiến nghị đã nộp

+ Trường hợp kiến nghị của nhà thầu không đúng thì văn bản giải thích rõ lý do

Bước 10. Ký kết hợp đồng

- Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà thầu trúng thầu tiến hành hoàn thiện, ký hợp đồng và gửi cho bên mời thầu

- Sau khi nhận được hợp đồng do nhà thầu trúng thầu đã hoàn thiện và ký, bên mời thầu kiểm tra trước khi trình chủ đầu tư ký kết hợp đồng như sau:

+ Kiểm tra các điều kiện ký kết hợp đồng theo Luật Đấu thầu điều 64 bao gồm:

* Tại thời điểm ký kết hợp đồng, hồ sơ dự thầu của nhà thầu phải còn hiệu lực

* Tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu:

ü  Trường hợp cần thiết thì chủ đầu tiến hành xác minh thông tin về năng lực của nhà thầu

ü  Nếu nhà thầu không đáp ứng điều kiện năng lực thì xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 13)

* Bảo đảm các điều kiện về vốn (tạm ứng, thanh toán), mặt bằng và các điều kiện khác để triển khai thực hiện theo đúng tiến độ

+ Trường hợp đủ điều kiện thì trình chủ đầu tư ký kết hợp đồng với nhà thầu (theo Luật Đấu thầu điều 65 khoản 1)

Bước 11. Lưu trữ hồ sơ lựa chọn nhà thầu

Chủ đầu tư thực hiện lưu trữ hồ sơ (ngoài các hồ sơ đã được lưu trên Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia) theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 10 như sau:

- Trường hợp lựa chọn được nhà thầu:

+ Hồ sơ liên quan đến nhà thầu trúng thầu phải được lưu trữ

+ Các hồ sơ khác được lưu trữ tối thiểu 3 năm sau khi quyết toán hợp đồng

- Trường hợp hủy thầu: các hồ sơ liên quan được lưu trong 12 tháng kể từ ngày hủy thầu

-1