QUY TRÌNH CHÀO HÀNG
CẠNH TRANH RÚT GỌN GÓI THẦU PHI TƯ VẤN
(ĐẤU
THẦU QUA MẠNG)
Từ
năm 2021, cách thức đấu thầu qua mạng
bắt buộc áp dụng đối với gói thầu phi tư
vấn ≤ 10 tỷ đồng (theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT
điều 29 khoản 2 điểm a), có nghĩa rằng tất cả
các gói thầu áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh rút
gọn (≤ 500 triệu đồng) đều phải
đấu thầu qua mạng
Quy
trình đấu thầu thực hiện như sau:
Bước
1. Lập và phê duyệt hồ sơ mời thầu (E-HSMT)
Nội dung thực hiện theo Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT điều 20 như sau:
1.1. Lựa chọn đơn vị lập E-HSMT
và đánh giá hồ sơ dự thầu
-
Nếu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được duyệt có gói thầu Tư vấn lập
hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ
dự thầu thì bên mời thầu tổ chức lựa
chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định thầu rút
gọn
(gói thầu ≤ 500 triệu đồng)
-
Nếu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được duyệt không có gói thầu Tư vấn
lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ
sơ dự thầu thì chủ đầu tư/bên mời
thầu trực tiếp thực hiện. Cá nhân
được giao trực tiếp lập hồ sơ
phải đảm bảo điều kiện theo Luật Đấu thầu điều 16 khoản 2, cụ
thể như sau:
+ Cá nhân thuộc
Ban QLDA chuyên ngành/khu vực thì phải có chứng chỉ
hành nghề đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 1)
+ Các
trường hợp khác phải có chứng chỉ đào tạo về
đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 2)
1.2. Lập và trình duyệt E-HSMT
- Lập Hồ sơ mời thầu E-HSMT
- Sau khi lập E-HSMT,
bên mời thầu nhập E-HSMT lên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia, cách thức thực hiện
theo Thông
tư 04/2017/TT-BKHĐT điều 10 khoản 1 như sau:
+ Bước 1.
Sử dụng chứng thư số đã được
cấp để đăng nhập vào Hệ thống
+ Bước 2.
Chọn mục “Dịch vụ phi tư vấn”
+ Bước 3.
Nhập nội dung E-HSMT theo hướng dẫn
+ Bước 4.
Kiểm tra tệp tin (file) mà Hệ thống yêu cầu
phải đính kèm, đảm bảo đáp ứng quy
định theo Thông
tư 04/2017/TT-BKHĐT điều 6
+ Bước 5.
Đính kèm tệp tin (file) mà Hệ thống yêu cầu
- Sau khi nhập
E-HSMT, Bên mời thầu thực hiện theo Thông tư
04/2017/TT-BKHĐT điều 10 khoản 2 như sau:
+ Bước 1.
In E-HSMT và lập hồ sơ trình chủ đầu tư theo
Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 105 khoản 1 gồm:
* Hồ sơ
mời thầu E-HSMT
* Bản chụp
các tài liệu:
ü Quyết định phê duyệt
dự án (đối với gói thầu ở giai
đoạn thực hiện đầu tư)
ü Quyết định/Nghị
quyết phê duyệt chủ trương đầu tư
(đối với gói thầu ở giai đoạn
chuẩn bị đầu tư)
ü Quyết định phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu
ü Tài liệu khác liên quan
1.3. Phê duyệt E-HSMT
- Căn cứ
phê duyệt gồm: Tờ trình của bên mời thầu, chủ
đầu tư phê duyệt E-HSMT (xem mẫu Quyết định phê duyệt E-HSMT)
- Thời gian phê
duyệt: ≤ 10 ngày kể từ ngày nhận được
báo cáo thẩm định (theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm i)
Bước
2. Thông báo mời thầu và phát hành E-HSMT
Bên mời thầu thực hiện theo Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT điều 21
- Đăng
tải thông báo mời thầu E-TBMT trên Hệ thống
mạng đầu thầu quốc gia như sau:
+ Bước 1.
Sử dụng chứng thư số đã được
cấp để đăng nhập vào Hệ thống
+ Bước 2.
Chọn mục “Dịch vụ phi tư vấn”
+ Bước 3.
Nhập nội dung E-TBMT theo hướng dẫn
- Phát hành miễn
phí hồ sơ mời thầu E-HSMT trên Hệ thống
mạng đầu thầu quốc gia
Bước
3. Sửa đổi, làm rõ E-HSMT (nếu có), nộp hồ
sơ dự thầu (E-HSDT)
3.1. Sửa đổi E-HSMT
Trường
hợp cần sửa đổi E-HSMT thì thực hiện
theo Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT
điều 12 khoản 1 như sau:
-
Đơn
vị lập E-HSMT
tiến
hành sửa đổi E-HSMT, trình bên mời thầu
- Bên mời thầu trình chủ đầu tư
phê duyệt E-HSMT
sửa
đổi
- Sau khi chủ đầu tư phê duyệt, bên mời
thầu đăng tải
quyết định sửa đổi E-HSMT (kèm theo nội
dung sửa đổi) lên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia như sau:
+ Bước 1.
Sử dụng chứng thư số đã được
cấp để đăng nhập vào Hệ thống
+ Bước 2.
Chọn mục “Dịch vụ phi tư vấn”
+ Bước 3.
Nhập nội dung sửa đổi E-HSMT theo hướng
dẫn
+ Bước 4.
Kiểm tra tệp tin (file) mà Hệ thống yêu cầu
phải đính kèm, đảm bảo đáp ứng quy
định theo Thông
tư 04/2017/TT-BKHĐT điều 6
+ Bước 5.
Đính kèm tệp tin (file) mà Hệ thống yêu cầu
- Thời gian đăng tải quyết định
sửa đổi E-HSMT (kèm theo nội dung sửa
đổi) chậm nhất là 03 ngày làm việc
trước thời điểm đóng thầu. Nếu
không kịp thời gian thì bên mời thầu thực hiện
gia hạn thời điểm đóng thầu như sau:
+ Bước 1.
Sử dụng chứng thư số đã được
cấp để đăng nhập vào Hệ thống
+ Bước 2.
Chọn mục “Dịch vụ phi tư vấn”
+ Bước 3.
Nhập thông tin về thời điểm đóng thầu
(được gia hạn) vào E-TBMT
3.2. Làm rõ E-HSMT
Trường
hợp cần làm rõ E-HSMT thì thực hiện theo Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT điều 12 khoản 2 như sau:
- Nhà thầu gửi đề nghị làm rõ đến
bên mời thầu không muộn hơn 03 ngày làm việc
trước ngày đóng thầu như sau:
+ Bước 1.
Sử dụng chứng thư số đã được
cấp để đăng nhập vào Hệ thống
+ Bước 2.
Chọn mục “Dịch vụ phi tư vấn”
+ Bước 3.
Nhập nội dung đề nghị làm rõi E-HSMT theo
hướng dẫn
- Bên mời thầu xem xét xử lý nội dung
đề nghị làm rõ của nhà thầu và đăng tải nội dung làm rõ
E-HSMT lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia như sau:
+ Bước 1.
Sử dụng chứng thư số đã được
cấp để đăng nhập vào Hệ thống
+ Bước 2.
Chọn mục “Dịch vụ phi tư vấn”
+ Bước 3.
Nhập nội dung làm rõ E-HSMT theo hướng dẫn
3.3. Nộp E-HSDT, rút E-HSDT, nộp lại E-HSDT
Nhà thầu thực hiện theo Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT điều 13
Bước
4. Mở thầu
Trong vòng 02 giờ
kể từ thời điểm đóng thầu, bên
mời thầu thực
hiện theo Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT
điều 14 như sau:
- Đăng
nhập vào Hệ thống, chọn gói thầu cần
mở theo số E-TBMT và giải mã E-HSDT của các nhà
thầu
- Lập Biên bản mở E-HSDT và
đăng tải công khai trên Hệ thống
Bước
5. Thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu
- Nếu chủ
đầu tư/bên mời thầu trực tiếp đánh
giá thì chủ đầu tư/bên mời thầu thành
lập Tổ chuyên gia đấu thầu, nếu thuê
đơn vị tư vấn đánh giá thì đơn
vị tư vấn thành lập Tổ chuyên gia đấu
thầu (xem Quyết định thành lập
Tổ chuyên gia đấu thầu)
- Thành phần
Tổ chuyên gia và yêu cầu đối với thành viên
Tổ chuyên gia theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 116 như sau:
+ Thành phần
Tổ chuyên gia gồm: chuyên gia về lĩnh vực kỹ
thuật; chuyên gia về lĩnh vực tài chính,
thương mại; chuyên gia về lĩnh vực hành chính,
pháp lý; chuyên gia về lĩnh vực khác (nếu có)
+ Thành viên Tổ chuyên gia phải đáp ứng các điều
kiện sau:
* Nếu là cá nhân
thuộc đơn vị tư vấn đấu thầu
hoặc thuộc Ban QLDA chuyên ngành/khu vực thì phải có
chứng chỉ hành nghề đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 1); các trường hợp khác không cần có
chứng chỉ hành nghề đấu thầu nhưng
phải có chứng chỉ đào
tạo về đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 2)
* Thời gian công tác ≥ 3 năm
Bước
6. Lập Bản cam kết của thành viên tổ chuyên gia
- Từng thành
viên tổ chuyên gia lập Bản cam kết trước khi tiến hành đánh giá (theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT
điều 6 khoản 1)
- Tổ
trưởng Tổ chuyên gia ban hành quy chế làm việc của
Tổ chuyên gia theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 6 khoản
2
- Bên mời thầu đăng tải
thông tin Tổ chuyên gia lên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia theo Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 6 khoản
3
Bước
7. Đánh giá hồ sơ dự thầu (E-HSDT)
Thời gian
đánh giá theo Thông
tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 4
Cách thức
đánh giá theo Thông
tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 5
Quy trình đánh giá
như sau:
7.1. Đánh giá E-HSDT
Tùy thuộc quy
định trong E-HSMT, thực hiện theo 1 trong 2 quy trình
đánh giá như sau:
7.1.1. Quy trình 01 (mở và
đánh giá đồng thời tất cả các E-HSDT)
- Tổ chuyên gia
mở hồ sơ của tất cả các nhà thầu và
tiến hành các bước như sau:
Bước 1. Đánh giá về tính hợp lệ theo Thông tư
05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 1
Bước 2. Đánh giá về năng lực, kinh nghiệm
theo Thông
tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 2
Bước 3. Đánh giá về kỹ thuật theo Thông tư
05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 3
Bước 4. Đánh giá về tài chính theo Thông tư
05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 4
Trong quá trình
đánh giá, nếu cần làm rõ E-HSDT thì bên mời thầu
thực hiện theo Thông tư
05/2018/TT-BKHĐT điều 12
- Căn cứ
kết quả đánh giá E-HSDT, Tổ chuyên gia thực
hiện:
+ Lập Báo cáo đánh giá E-HSDT và nhập lên Hệ thống
+ In Báo cáo đánh giá E-HSDT từ
trên Hệ thống, ký tên và đóng dấu (nếu có)
rồi nộp cho bên mời thầu (theo Thông tư
05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 5)
- Căn cứ Báo cáo đánh giá E-HSDT của
Tổ chuyên gia, Bên mời thầu trình chủ đầu
tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu theo Thông tư
05/2018/TT-BKHĐT điều 13 khoản 1 (xem mẫu Tờ trình phê duyệt danh sách xếp hạng nhà
thầu)
- Chủ
đầu tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà
thầu:
+ Mẫu Quyết định phê duyệt danh
sách xếp hạng nhà thầu
+ Thời gian phê
duyệt: < 10 ngày kể từ ngày nhận
được tờ trình (theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm k)
7.1.2. Quy trình 02 (mở và
đánh giá lần lượt từng E-HSDT theo thứ tự
ưu tiên về giá)
- Tổ chuyên gia
mở hồ sơ của nhà thầu xếp thứ
nhất về giá (theo Thông tư
05/2018/TT-BKHĐT điều 9 khoản 1) và tiến hành các bước
như sau:
Bước 1. Đánh giá về tính hợp lệ theo Thông tư
05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 1
Bước 2. Đánh giá về năng lực, kinh nghiệm
theo Thông
tư 05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 2
Bước 3. Đánh giá về kỹ thuật theo Thông tư
05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 3
Trong quá trình
đánh giá, nếu cần làm rõ E-HSDT thì bên mời thầu
thực hiện theo Thông tư
05/2018/TT-BKHĐT điều 12
- Nếu nhà
thầu xếp thứ nhất về giá không đáp ứng
yêu cầu của E-HSMT thì tiến hành đánh giá đối
với nhà thầu xếp hạng tiếp theo (theo Thông tư
05/2018/TT-BKHĐT điều 9 khoản 3), các bước đánh giá như
trên
- Căn cứ
kết quả đánh giá E-HSDT, Tổ chuyên gia thực
hiện:
+ Lập Báo cáo đánh giá E-HSDT và nhập lên Hệ thống
+ In Báo cáo đánh giá E-HSDT từ
trên Hệ thống, ký tên và đóng dấu (nếu có)
rồi nộp cho bên mời thầu (theo Thông tư
05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 5)
7.2. Xử lý các tình huống trong quá trình đánh
giá
Chủ đầu
tư quyết định xử lý các tình huống trong quá
trình đánh giá (theo Luật
Đấu thầu điều 86 khoản 2 điểm a) như sau:
7.2.1 Trường hợp
không có hồ sơ đáp ứng yêu cầu
Xử lý theo Luật
Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:
- Chủ
đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 74 khoản 10)
- Bên mời
thầu đăng tải quyết định hủy
thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 15
7.2.2. Trường hợp
nhà thầu đang tham dự thầu nhưng bị sáp nhập
hoặc chia tách
Xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 12 như sau:
- Chủ
đầu tư có văn bản cho phép nhà thầu đã
bị sáp nhập hoặc chia tách đó tiếp tục tham
gia đấu thầu
- Nhà thầu đã
bị sáp nhập hoặc chia tách được tiếp
tục tham gia đấu thầu
7.2.3. Trường hợp
hồ sơ dự thầu có đơn giá thấp khác
thường
Xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 6 như sau:
- Bên mời
thầu gửi
Văn bản yêu
cầu nhà thầu giải thích, làm rõ đơn giá khác
thường
- Sau khi nhận
được văn bản của bên mời thầu, nhà
thầu có Văn bản giải thích, làm rõ
đơn giá khác thường gửi bên mời thầu
- Sau khi nhận
được văn bản của nhà thầu, bên mời
thầu chuyển cho Tổ chuyên gia xem xét, nếu thấy
giải thích của nhà thầu không thuyết phục thì:
+ Đơn giá
đó không được chấp nhận, bị coi là sai
lệch
+ Thực hiện
hiệu chỉnh sai lệch như đối với
nội dung chào thiếu theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 2
7.2.4. Trường hợp
nhà thầu xếp hạng 1 có giá dự thầu sau sửa
lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị
giảm giá (nếu có) vượt giá gói thầu và có ít nhất
01 nhà thầu trong danh sách xếp hạng có giá dự thầu
sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ
đi giá trị giảm giá (nếu có) < giá gói thầu
Xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 7 như sau:
- Chủ
đầu tư có văn bản cho phép mời nhà thầu
xếp hạng 1 vào đàm phán về giá, bảo đảm
giá sau đàm phán không vượt giá gói thầu
được duyệt
- Căn cứ
văn bản của chủ đầu tư, bên mời
thầu mời nhà thầu xếp hạng 1 vào đàm phán:
+ Nếu đàm
phán thành công thì nhà thầu được chấp nhận
trúng thầu
+ Nếu đàm
phán không thành công thì mời nhà thầu xếp hạng
tiếp theo vào đàm phán
- Nếu đàm
phán với tất cả các nhà thầu đều không thành
công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem
xét, quyết định hủy thầu theo Luật
Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:
+ Chủ
đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 74 khoản 10)
+ Bên mời
thầu đăng tải quyết định hủy
thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT
điều 15
7.2.5. Nếu tất cả
các nhà thầu trong danh sách xếp hạng có giá dự thầu
sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ
đi giá trị giảm giá (nếu có) > giá gói thầu
Chọn 1 trong 3
phương án xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 8 như sau:
- Phương án 1:
cho phép các nhà thầu trong danh sách xếp hạng
được chào lại giá dự thầu
+ Chủ
đầu tư có văn bản gửi các nhà thầu trong
danh sách xếp hạng, trong đó:
* Đề
nghị nhà thầu chào lại giá dự thầu
* Quy định
thời gian chuẩn bị và nộp hồ sơ chào
lại giá dự thầu < 10 ngày
* Quy định
việc mở các hồ sơ chào lại giá dự thầu
theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 29
+ Các nhà thầu
căn cứ văn bản của chủ đầu tư
để chuẩn bị hồ sơ chào lại giá và
nộp theo thời gian quy định
+ Sau khi các nhà
thầu nộp hồ sơ chào lại giá, bên mời
thầu thực hiện:
* Mở các hồ
sơ chào lại giá dự thầu theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 29
* Tổ chức
đánh giá và báo cáo kết quả theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 30
- Phương án 2:
cho phép các nhà thầu chào lại giá dự thầu
đồng thời xem xét lại giá gói thầu và nội
dung hồ sơ mời thầu đã duyệt (nếu
cần)
+ Chủ
đầu tư thực hiện:
* Trình người
quyết định đầu tư phê duyệt
điều chỉnh giá gói thầu
* Phê duyệt
điều chỉnh nội dung hồ sơ mời
thầu đã duyệt (nếu cần)
* Có văn bản
gửi các nhà thầu trong danh sách xếp hạng, trong
đó:
ü Đề nghị nhà thầu chào
lại giá dự thầu
ü Quy định thời gian chuẩn
bị và nộp hồ sơ chào lại giá dự thầu <
10 ngày
ü Quy định việc mở các
hồ sơ chào lại giá dự thầu theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 29
+ Các nhà thầu
căn cứ văn bản của chủ đầu tư
để chuẩn bị hồ sơ chào lại giá và
nộp theo thời gian quy định
+ Sau khi các nhà
thầu nộp hồ sơ chào lại giá, bên mời
thầu thực hiện:
* Mở các hồ
sơ chào lại giá dự thầu theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 29
* Tổ chức
đánh giá và báo cáo kết quả theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 30
- Phương án 3:
cho phép mời nhà thầu xếp hạng 1 vào đàm phán
về giá, bảo đảm giá sau đàm phán không
được vượt giá dự thầu sau sửa
lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá
trị giảm giá (nếu có) thấp nhất trong danh sách
xếp hạng nhà thầu
+ Nếu giá dự
thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch,
trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp
nhất > giá gói thầu được duyệt thì
chủ đầu tư trình người quyết
định đầu tư phê duyệt điều
chỉnh giá gói thầu
+ Chủ
đầu tư có văn bản cho phép mời nhà thầu
xếp hạng 1 vào đàm phán về giá, bảo đảm
giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai
lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
thấp nhất
+ Căn cứ
văn bản của chủ đầu tư, bên mời
thầu mời nhà thầu xếp hạng 1 vào đàm phán:
* Nếu đàm
phán thành công thì nhà thầu được chấp nhận
trúng thầu
* Nếu đàm
phán không thành công thì mời nhà thầu xếp hạng
tiếp theo vào đàm phán
+ Nếu đàm
phán với tất cả các nhà thầu đều không thành
công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem
xét, quyết định hủy thầu theo Luật
Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:
* Chủ
đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 74 khoản 10)
* Bên mời
thầu đăng tải quyết định hủy
thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 15
7.2.6. Trường hợp
giá đề nghị trúng thầu < 50% giá gói thầu
Xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 9 như sau:
- Chủ
đầu tư thành lập tổ thẩm định liên
ngành
- Tổ thẩm
định liên ngành yêu cầu nhà thầu làm rõ các yếu
tố cấu thành chi phí chào thầu, xem xét các bằng
chứng liên quan bao gồm:
+ Các yếu tố
kinh tế liên quan đến biện pháp thi công, quy trình
sản xuất
+ Giải pháp kinh
tế được áp dụng hoặc các lợi thế
đặc biệt của nhà thầu dẫn đến
lợi thế về giá cả
+ Nguồn gốc
của hàng hóa, dịch vụ, nhân sự cung cấp cho gói
thầu, trong đó phải bảo đảm tuân thủ
các quy định của pháp luật
- Trường
hợp việc làm rõ của nhà thầu thỏa mãn yêu
cầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu
được chấp nhận trúng thầu, nếu không
thì bị loại
7.2.7. Trường hợp
sau khi đánh giá, có nhiều nhà thầu được
đánh giá tốt nhất, ngang nhau
Xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 14 như sau:
- Trường
hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất thì
trao thầu cho nhà thầu có điểm kỹ thuật cao
hơn
- Trường
hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá thì trao
thầu cho nhà thầu có có giá đề nghị trúng
thầu thấp hơn
7.2.8. Các tình huống khác
Xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 15
7.3. Giải quyết kiến nghị của nhà
thầu trong quá trình đánh giá E-HSDT (nếu có)
Trường
hợp nhà thầu có kiến nghị về các vấn
đề trong quá trình đánh giá thì trình tự thực hiện theo Luật Đấu
thầu điều 92 khoản 1 như sau:
- Nhà thầu
gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư
- Khi nhận
được đơn kiến nghị của nhà
thầu, chủ đầu tư xem xét xử lý trong vòng 07
ngày làm việc như sau:
+ Kiểm tra các
điều kiện giải quyết kiến nghị theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 118, gồm:
* Đơn
kiến nghị phải là của nhà thầu tham dự
thầu
* Đơn
kiến nghị phải có chữ ký của người ký
đơn dự thầu hoặc đại diện
hợp pháp của nhà thầu
* Nội dung
kiến nghị chưa được nhà thầu khởi
kiện ra Tòa án
+ Căn cứ
kết quả kiểm tra để thực hiện như
sau:
* Nếu không
đáp ứng 1 trong các điều kiện giải
quyết kiến nghị thì gửi nhà thầu Văn bản thông báo không xem xét giải quyết (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 120 khoản 2)
* Nếu đáp
ứng tất cả các điều kiện giải
quyết kiến nghị thì có Văn bản trả lời kiến nghị
của nhà thầu
ü Trường hợp kiến
nghị của nhà thầu đúng thì văn bản gửi
nhà thầu cần nêu rõ biện pháp, cách thức và thời
gian khắc phục hậu quả (nếu có)
ü Trường hợp kiến
nghị của nhà thầu không đúng thì văn bản
gửi nhà thầu cần giải thích rõ lý do
- Nếu không
nhận được văn bản trả lời
của chủ đầu tư hoặc không đồng ý
với kết quả giải quyết kiến nghị
của chủ đầu tư thì nhà thầu thực
hiện như sau:
+ Gửi văn
bản kiến nghị đến người quyết
định đầu tư
+ Thời hạn
gửi văn bản là trong vòng 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản trả
lời của chủ đầu tư (hoặc kể từ
ngày hết hạn mà chủ đầu tư không trả
lời)
- Sau khi nhận
được văn bản của nhà thầu, trong vòng 05
ngày làm việc, người quyết định
đầu tư có Văn bản giải quyết
kiến nghị gửi nhà
thầu
Bước
8. Thương thảo hợp đồng, trình, thẩm
định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn
nhà thầu
8.1. Thương thảo hợp đồng
Tùy thuộc quy
trình đánh giá đã tiến hành, việc thương
thảo hợp đồng thực hiện như sau:
8.1.1. Trường hợp
đã đánh giá theo quy trình 01 (mở và đánh giá đồng
thời tất cả các E-HSDT)
Căn cứ
quyết định phê duyệt danh sách xếp hạng nhà
thầu, bên mời thầu thực hiện như sau:
- Mời nhà thầu
xếp hạng thứ nhất vào thương thảo
hợp đồng theo Thông tư
05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 6
+ Trong quá trình
thương thảo hợp đồng, tiến hành
đối chiếu tài liệu mà nhà thầu cung cấp
với các thông tin mà nhà thầu đã kê khai trong E-HSDT và
lập Biên bản đối chiếu tài
liệu
+ Trường
hợp có sai khác cơ bản giữa tài liệu nhà
thầu cung cấp với thông tin nhà thầu kê khai trong
E-HSDT thì bên mời thầu xử lý theo Thông tư
05/2018/TT-BKHĐT điều 8 khoản 7
- Lập Biên bản thương thảo hợp
đồng
8.1.2. Trường hợp
đã đánh giá theo quy trình 02 (mở và đánh giá lần
lượt từng E-HSDT theo thứ tự ưu tiên về
giá)
Bên mời thầu
thực hiện theo Thông tư
05/2018/TT-BKHĐT điều 9 khoản 2 như
sau:
- Mời nhà
thầu đáp ứng yêu cầu của E-HSMT vào
thương thảo hợp đồng
+ Trong quá trình
thương thảo hợp đồng, tiến hành
đối chiếu tài liệu mà nhà thầu cung cấp
với các thông tin mà nhà thầu đã kê khai trong E-HSDT và
lập Biên bản đối chiếu tài
liệu
+ Trường
hợp có sai khác cơ bản giữa tài liệu nhà
thầu cung cấp với thông tin nhà thầu kê khai trong
E-HSDT thì bên mời thầu yêu cầu tổ chuyên gia đánh
giá lại đối với nhà thầu
- Lập Biên bản thương thảo hợp
đồng
8.2. Trình, thẩm định, phê duyệt và công
khai kết quả lựa chọn nhà thầu
Nội dung
thực hiện theo Thông tư
05/2018/TT-BKHĐT điều 13 khoản 2 điểm c
- Bên mời
thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu (mẫu Tờ trình phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu)
- Đơn
vị thẩm định thực hiện thẩm định các nội dung theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 106 khoản 4 điểm
b và lập Báo cáo thẩm định
gửi chủ đầu tư, thời gian thẩm định
< 20 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình
(theo Thông
tư 19/2015/TT-BKHĐT điều 3)
- Căn cứ hồ sơ trình của bên mời
thầu và báo cáo thẩm định, chủ đầu tư phê duyệt kế
quả lựa chọn nhà thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 74 khoản 1 điểm
đ) như sau:
+ Trường
hợp lựa chọn được nhà thầu:
* Nội dung phê
duyệt theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 20 khoản 4
* Mẫu Quyết định phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu
+ Trường hợp hủy thầu:
* Nội dung phê duyệt theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 20 khoản 5
* Mẫu Quyết định hủy thầu
- Thời gian phê duyệt: < 10 ngày kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định (theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm k)
- Bên mời thầu đăng tải kết quả
lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia theo Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT điều 18 khoản 1
Bước
9. Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa
chọn nhà thầu (nếu có)
Trường
hợp nhà thầu có kiến nghị về kết quả
lựa chọn nhà thầu thì trình tự thực hiện theo Luật
Đấu thầu điều 92 khoản 2 như sau:
- Nhà thầu
gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư
- Khi nhận
được đơn kiến nghị của nhà
thầu, chủ đầu tư xem xét xử lý trong vòng 07
ngày làm việc như sau:
+ Kiểm tra các
điều kiện giải quyết kiến nghị theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 118, gồm:
* Đơn
kiến nghị phải là của nhà thầu tham dự
thầu
* Đơn
kiến nghị phải có chữ ký của người ký
đơn dự thầu hoặc đại diện
hợp pháp của nhà thầu
* Nội dung
kiến nghị chưa được nhà thầu khởi
kiện ra Tòa án
+ Căn cứ
kết quả kiểm tra để thực hiện như
sau:
* Nếu không
đáp ứng 1 trong các điều kiện giải
quyết kiến nghị thì gửi nhà thầu Văn bản thông báo không xem xét giải quyết (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 120 khoản 2)
* Nếu đáp
ứng tất cả các điều kiện giải
quyết kiến nghị thì có Văn bản trả lời kiến nghị
của nhà thầu
ü Trường hợp kiến
nghị của nhà thầu đúng thì văn bản gửi
nhà thầu cần nêu rõ biện pháp, cách thức và thời
gian khắc phục hậu quả (nếu có)
ü Trường hợp kiến
nghị của nhà thầu không đúng thì văn bản
gửi nhà thầu cần giải thích rõ lý do
- Nếu không
nhận được văn bản trả lời
của chủ đầu tư hoặc không đồng ý
với kết quả giải quyết kiến nghị
của chủ đầu tư thì nhà thầu thực
hiện như sau:
+ Gửi văn
bản kiến nghị trong vòng 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản trả
lời của chủ đầu tư (hoặc kể
từ ngày hết hạn mà chủ đầu tư không
trả lời) đến người quyết
định đầu tư và Hội đồng tư
vấn giải quyết kiến nghị (cơ cấu và
chức năng của Hội đồng tư vấn theo
Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 119)
+ Nộp chi phí
giải quyết kiến nghị cho bộ phận
thường trực giúp việc Hội đồng tư
vấn
- Sau khi nhận
được văn bản của nhà thầu, Hội
đồng tư vấn xem xét xử lý trong vòng 20 ngày
như sau:
+ Kiểm tra các
điều kiện giải quyết kiến nghị theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 118, gồm:
* Đơn
kiến nghị phải là của nhà thầu tham dự
thầu
* Đơn
kiến nghị phải có chữ ký của người ký
đơn dự thầu hoặc đại diện
hợp pháp của nhà thầu
* Nội dung
kiến nghị chưa được nhà thầu khởi
kiện ra Tòa án
* Nhà thầu đã
nộp chi phí giải quyết kiến nghị
+ Căn cứ
kết quả kiểm tra để thực hiện như
sau:
* Nếu không
đáp ứng 1 trong các điều kiện giải
quyết kiến nghị thì gửi nhà thầu Văn bản thông báo không xem xét giải quyết (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 120 khoản 2)
* Nếu đáp
ứng tất cả các điều kiện giải
quyết kiến nghị thì:
ü Yêu cầu nhà thầu, chủ đầu tư và các cơ quan liên quan cung
cấp thông tin để xem xét giải quyết
ü Có văn bản báo cáo người quyết định đầu
tư về phương án và nội dung trả lời
kiến nghị, hoặc đề nghị người có
thẩm quyền xem xét có văn bản tạm dừng
cuộc thầu gửi cho chủ đầu tư và nhà
thầu
-
Căn cứ báo cáo của Hội
đồng tư vấn, người quyết định
đầu tư ban hành văn bản giải quyết kiến
nghị trong vóng 05 ngày làm việc như sau:
+ Trường
hợp kiến nghị của nhà thầu đúng thì văn
bản nêu rõ biện pháp, cách thức và thời gian khắc
phục hậu quả (nếu có), yêu cầu các bên có trách
nhiệm liên đới chi trả cho nhà thầu số
tiền giải quyết kiến nghị đã nộp
+ Trường
hợp kiến nghị của nhà thầu không đúng thì
văn bản giải thích rõ lý do
Bước
10. Ký kết hợp đồng
- Căn cứ
kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà thầu trúng
thầu tiến hành hoàn thiện, ký hợp đồng và
gửi cho bên mời thầu
- Sau khi nhận
được hợp đồng do nhà thầu trúng
thầu đã hoàn thiện và ký, bên mời thầu kiểm
tra trước khi trình chủ
đầu tư ký kết hợp đồng như sau:
+ Kiểm tra các
điều kiện ký kết hợp đồng theo Luật
Đấu thầu điều 64 bao gồm:
* Tại thời
điểm ký kết hợp đồng, hồ sơ
dự thầu của nhà thầu phải còn hiệu
lực
* Tại thời
điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu
phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về
năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện
gói thầu:
ü Trường hợp cần
thiết thì chủ
đầu tư
tiến hành xác minh thông tin về năng lực của nhà
thầu
ü Nếu nhà
thầu không đáp ứng điều kiện năng
lực thì xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 117
khoản 13)
* Bảo
đảm các điều kiện về vốn (tạm
ứng, thanh toán), mặt bằng và các điều kiện
khác để triển khai thực hiện theo đúng tiến
độ
+ Trường
hợp đủ điều kiện thì trình chủ
đầu tư ký kết hợp đồng với nhà
thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 65 khoản 1)
Bước
11. Lưu trữ hồ sơ lựa chọn nhà thầu
Chủ
đầu tư thực hiện lưu trữ hồ
sơ (ngoài các hồ sơ đã được lưu trên
Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia) theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 10 như sau:
- Trường
hợp lựa chọn được nhà thầu:
+ Hồ sơ liên
quan đến nhà thầu trúng thầu phải
được lưu trữ
+ Các hồ sơ
khác được lưu trữ tối thiểu 3 năm
sau khi quyết toán hợp đồng
- Trường
hợp hủy thầu: các hồ sơ liên quan
được lưu trong 12 tháng kể từ ngày hủy
thầu