Nghị định số 63/2014/NĐ-CP Điều
20 Khoản 4
Điều
20. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết
quả lựa chọn nhà thầu
Nội dung trên
1. Trên cơ sở báo cáo
kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, bên
mời thầu trình kết quả lựa chọn nhà
thầu, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời
thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên
gia.
2.
Kết quả lựa chọn nhà thầu phải
được thẩm định theo quy định
tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều 106 của
Nghị định này trước khi phê duyệt.
3. Kết quả lựa
chọn nhà thầu phải được phê duyệt
bằng văn bản và căn cứ vào tờ trình phê
duyệt, báo cáo thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu.
4. Trường hợp lựa
chọn được nhà thầu trúng thầu, văn
bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
thầu phải bao gồm các nội dung sau đây:
a)
Tên nhà thầu trúng thầu;
b)
Giá trúng thầu;
c)
Loại hợp đồng;
d)
Thời gian thực hiện hợp đồng;
đ) Các nội dung cần
lưu ý (nếu có).
Nội dung dưới
5. Trường hợp hủy
thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17
của Luật Đấu thầu, trong văn bản phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc
văn bản quyết định hủy thầu phải
nêu rõ lý do hủy thầu và trách nhiệm của các bên liên
quan khi hủy thầu.
6.
Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu phải
đăng tải thông tin về kết quả lựa
chọn nhà thầu theo quy định tại Điểm d
Khoản 1 Điều 7 và Điểm c Khoản 1 hoặc
Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Nghị
định này; gửi văn bản thông báo kết
quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham
dự thầu trong thời hạn quy định tại
Điểm n Khoản 1 Điều 12 của Luật
Đấu thầu. Nội dung thông báo kết quả
lựa chọn nhà thầu bao gồm:
a)
Thông tin quy định tại các Điểm a, b, c và d
Khoản 4 Điều này;
b)
Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm
tắt về lý do không được lựa chọn
của từng nhà thầu;
c) Kế hoạch
hoàn thiện, ký kết/hợp đồng với nhà
thầu được lựa chọn.
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn
văn Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ü Phạm vi và đối
tượng áp dụng ü Hiệu lực thi hành ü Lược sử áp dụng o
Từ 16/7/1996 đến 6/9/1997: Nghị
định số 43/CP năm 1996 o
Từ 7/9/1997 đến 14/9/1999: Nghị
định số 43/CP năm 1996 được sửa
đổi bởi Nghị định số 93/CP năm
1997 o
Từ 15/9/1999 đến 19/5/2000:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP o
Từ 20/5/2000 đến 15/7/2003:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP o
16/7/2003 đến 4/3/2005: Nghị
định số 88/1999/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
và Nghị định số 66/2003/NĐ-CP o
Từ 5/3/2005 đến 3/11/2006:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số 14/2000/NĐ-CP,
Nghị định số 66/2003/NĐ-CP và Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP o
Từ 4/11/2006 đến 28/5/2008:
Nghị định số 111/2006/NĐ-CP o
Từ 29/5/2008 đến 30/11/2009:
Nghị định số 58/2008/NĐ-CP o
Từ 1/12/2009 đến 31/10/2012:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP o
Từ 1/11/2012 đến 14/8/2014:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
68/2012/NĐ-CP o
Từ 15/8/2014 đến nay: Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP