Chuyên mục:

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRONG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tự quyết định quản lý tổng mức đầu tư, đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự án đầu tư PPP, tổng mức đầu tư được xác định theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 6 như sau:

BẢNG TỔNG HỢP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

Dự án:.............................................................................................

Địa điểm xây dựng:..............................................................................

Đơn vị tính: ……….

TT

NỘI DUNG CHI PHÍ

GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ

THUẾ GTGT

GIÁ TRỊ SAU THUẾ

KÝ HIỆU

1

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có)

 

 

 

BT

2

Chi phí xây dựng

 

 

 

XD

2.1

Công trình …………….

 

 

 

XD1

2.2

Công trình …………….

 

 

 

XD2

.................................

 

 

 

3

Chi phí thiết bị

 

 

 

TB

4

Chi phí quản lý dự án

 

 

 

QLDA

5

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

 

 

 

TV

5.1

Chi phí …………….

 

 

 

TV1

5.2

Chi phí …………….

 

 

 

TV2

5.3

Chi phí …………….

 

 

 

TV3

….

.................................

 

 

 

….

6

Chi phí khác

 

 

 

K

6.1

Chi phí  …………….

 

 

 

K1

6.2

Chi phí  …………….

 

 

 

K2

.................................

 

 

 

….

7

Chi phí dự phòng

 

 

 

DP

7.1

Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh

 

 

 

DPPS

7.2

Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá

 

 

 

DPTG

 

TỔNG CỘNG (BT + XD + TB + QLDA + TV + K + DP)

 

TMĐT

Các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư xác định như sau:

1.   Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (BT)

2.   Chi phí xây dựng (XD)

3.   Chi phí thiết bị (TB)

4.   Chi phí quản lý dự án (QLDA)

5.   Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (TV)

6.   Chi phí khác (K)

7.   Chi phí dự phòng (DP)

Chi phí dự phòng xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục 1 Mục 2.5, công thức tính DP = DPPS + DPTG, trong đó:

a)   DPPS là dự phòng phát sinh xác định như sau:

- Đối với dự án lập Báo cáo nghiên cứu khả thi: DPPS = (BT + XD + TB + QLDA + TV + K) x 10%

- Đối với dự án lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật: DPPS = (BT + XD + TB + QLDA + TV + K) x 5%

b)   DPTG là dự phòng trượt giá (chỉ tính với dự án có thời gian thực hiện > 1 năm) tính bằng tổng cộng chi phí dự phòng trượt giá các năm thực hiện dự án

Chi phí dự phòng trượt giá từng năm xác định theo công thức DPTGt = (Vt - Lt) x [(Ibq ± N)t - 1], trong đó:

- Vt là vốn đầu tư (trước dự phòng) năm thứ t

- Lt là lãi vay của vốn đầu tư năm thứ t

- Ibq là chỉ số giá xây dựng bình quân 3 năm gần nhất xác định theo công thức Ibq = (I1 + I2/I1 + I3/I2)/3

+ I1 là chỉ số giá trước thời điểm tính toán 1 năm

+ I2 là chỉ số giá trước thời điểm tính toán 2 năm

+ I3 là chỉ số giá trước thời điểm tính toán 3 năm

- N là mức độ biến động giá theo dự báo xu hướng

-  t là số thứ tự năm thực hiện dự án

-1