CHI
PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Đối với dự án không sử dụng
vốn nhà nước, chủ đầu tư tự quyết
định chi phí quản lý dự án (QLDA) đảm bảo
nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều
132
Đối với dự án sử dụng vốn
nhà nước, chi phí QLDA xác định như sau:
1. Xác định
chi phí QLDA trong dự toán chuẩn bị đầu tư
Khi lập dự toán chuẩn bị đầu
tư, chi phí QLDA giai đoạn chuẩn bị đầu
tư được xác định bằng định mức
tỷ lệ (%) theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương I Mục
1.1, công
thức tính C = G x N x K1 x K2 x K3 x K4 trong đó:
- G là tổng chi phí tư vấn trong
giai đoạn chuẩn bị đầu tư
- N là định mức tỷ lệ
(%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 1.1 (trường
hợp dự án có nhiều công trình thì loại công trình trong
bảng định mức được xác định
theo công trình chính; nếu dự
án có nhiều công trình chính thì xác định theo công trình
chính có cấp cao nhất)
- K1 và K2 là hệ số điều
chỉnh theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương I Mục
1.3 như sau:
+
Nếu dự
án đầu tư xây
dựng trên biển, trên đảo; dự án trải dài dọc
theo tuyến biên giới trên đất liền, dự án tại
địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn:
K1 = 1,35
+
Nếu dự
án đầu tư xây
dựng trên địa bàn nhiều tỉnh: K2 = 1,1
- K3 là hệ số điều chỉnh đối
với trường hợp quản lý dự án theo Nghị định
15/2021/NĐ-CP điều 23, K3 = 0,8 (theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương I Mục
1.4)
-
K4 là hệ số điều chỉnh đối với dự
án có chi phí thiết bị ≥ chi phí xây dựng, K4 = 0,8 (theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương I Mục
1.5)
2. Xác định
chi phí QLDA trong trong tổng mức đầu tư
2.1. Đối với dự án đầu
tư xây dựng công trình ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước
Chi
phí QLDA được xác định bằng định mức
tỷ lệ (%) theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Mục I khoản 6, công thức tính C = (Ght
x Nht x K1 + Gpm x ĐMpm) x
K2 x K3 x K4 trong đó:
-
Ght là tổng chi phí xây dựng và thiết bị của
phần hạ tầng kỹ thuật trong Tổng mức
đầu tư
- Nht
là định mức tỷ lệ (%) được xác
định theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Bảng số 1a
- K1
là hệ số điều chỉnh đối với
trường hợp lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật,
K = 0,84
-
Gpm là chi phí thiết bị phần mềm trong Tổng
mức đầu tư
- Npm
là định mức tỷ lệ (%) được xác
định theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Bảng số 1b
- K2
là hệ số điều chỉnh đối với dự
án tại vùng hải đảo, vùng biên giới, K2 = 1,35 (theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Mục II khoản 1.5 điểm a)
- K3
là hệ số điều chỉnh đối với dự án đầu tư xây dựng
trên địa bàn nhiều tỉnh,
K3 = 1,25 (theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Mục II khoản 1.5 điểm b)
- K4
là hệ số điều chỉnh đối với dự
án có chi phí thiết bị ≥ chi phí xây dựng, K4 = 0,8
(theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Mục II khoản 1.5 điểm c)
2.2. Đối với dự án đầu
tư xây dựng khác
Chi phí QLDA được xác định bằng
định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương I Mục
1.1, công
thức tính C = G x N x K1 x K2 x K3 x K4 trong đó:
- G là tổng chi phí xây dựng và thiết
bị của dự án
- N là định mức tỷ lệ
(%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 1.1 (trường
hợp dự án có nhiều công trình thì loại công trình trong
bảng định mức được xác định
theo công trình chính; nếu dự
án có nhiều công trình chính thì xác định theo công trình
chính có cấp cao nhất)
- K1 và K2 là hệ số điều
chỉnh theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương I Mục
1.3 như sau:
+
Nếu dự
án đầu tư xây
dựng trên biển, trên đảo; dự án trải dài dọc
theo tuyến biên giới trên đất liền, dự án tại
địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn:
K1 = 1,35
+
Nếu dự
án đầu tư xây
dựng trên địa bàn nhiều tỉnh: K2 = 1,1
- K3 là hệ số điều chỉnh đối
với trường hợp quản lý dự án theo Nghị định
15/2021/NĐ-CP điều 23, K3 = 0,8 (theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương I Mục
1.4)
-
K4 là hệ số điều chỉnh đối với dự
án có chi phí thiết bị ≥ chi phí xây dựng, K4 = 0,8 (theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương I Mục
1.5)
3. Xác định
giá trị dự toán gói thầu tư vấn QLDA
Dự toán gói thầu tư vấn QLDA
được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều
6 khoản 4
1)
Trường hợp thuê tư vấn QLDA trong
nước thì dự toán gói thầu bao gồm chi phí tư
vấn và chi phí dự phòng, được xác định
theo Thông tư
11/2021/TT-BXD Phụ lục II Mục 2 khoản 4 điểm
a như
sau:
+ Chi
phí tư vấn xác định bằng định mức
tỷ lệ (%) như mục 2
+ Chi
phí dự phòng bằng 5%
2)
Trường hợp thuê tư vấn QLDA nước
ngoài thì dự toán gói thầu được xác định
theo Thông tư
11/2021/TT-BXD Phụ lục VI Mục III