THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU
KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN PPP DO BỘ/NGÀNH,
ĐỊA PHƯƠNG QUYẾT ĐỊNH CHỦ
TRƯƠNG
Cơ quan thẩm
định bao gồm cơ quan chủ trì thẩm
định là Hội đồng thẩm định cơ
sở và cơ quan chuyên môn về xây dựng theo Nghị
định 15/2021/NĐ-CP điều 13 khoản 3 (Xem
Thẩm quyền thẩm định)
Trình tự thủ
tục thực hiện như sau:
1.
Thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây
dựng
1.1. Trình thẩm định: nội
dung thực hiện
theo Nghị
định 15/2021/NĐ-CP điều 14
1)
Đơn vị chuẩn bị dự án PPP chuẩn
bị hồ sơ gồm:
- Báo
cáo nghiên cứu khả thi
- Các
tài liệu kèm theo gồm:
+ Văn
bản chấp thuận chủ trương đầu
tư
+ Quyết
định lựa chọn phương án thiết kế
kiến trúc kèm theo phương án được lựa
chọn (nếu
dự án có công trình thuộc Luật Kiến trúc điều
17 khoản 2)
+ Quyết
định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
được duyệt (nếu dự án thuộc đối
tượng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng)
+ Quyết
định phê duyệt quy hoạch có tính chất kỹ thuật
chuyên ngành (đối với dự án thuộc lĩnh vực
chuyên ngành)
+ Văn bản
chấp thuận/thỏa thuận phương án tuyến,
vị trí công trình (đối với công trình xây dựng
theo tuyến)
+ Quyết
định phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng (đối
với dự án không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết
xây dựng)
+ Quyết
định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi
trường (nếu dự án
thuộc Nghị định
18/2015/NĐ-CP điều 12 khoản 1)
+ Văn bản
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (nếu dự án thuộc Nghị định
18/2015/NĐ-CP điều 18 khoản 1)
+ Các văn bản
thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ
tầng kỹ thuật của dự án (nếu dự án có
kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ngoài hàng rào)
+ Văn bản
chấp thuận độ cao công trình (nếu dự án có
công trình thuộc Nghị định
32/2016/NĐ-CP điều 9)
+ Kết quả
thẩm định đối với dự án bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh theo Nghị định 166/2018/NĐ-CP điều
21)
+ Hồ sơ
về giải pháp PCCC đối với thiết kế cơ
sở (đối với dự án thuộc Nghị định 136/2020/NĐ-CP Phụ lục
V):
* Nếu đã
chủ động thực hiện trước thì gửi
kèm theo Văn bản góp ý về giải pháp PCCC đối
với thiết kế cơ sở của cơ quan cảnh
sát PCCC
* Nếu thực
hiện chung với thủ tục thẩm định
BCNCKT thì gửi kèm hồ sơ theo Nghị định
136/2020/NĐ-CP điều 13 khoản 4 điểm c
gồm:
ü
Văn bản đề nghị góp ý
kiến về giải pháp PCCC
ü
Quyết
định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án
sử dụng vốn đầu tư công)
ü
Văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư xây
dựng hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc văn bản chứng
minh quyền sử dụng đất hợp pháp (đối
với dự án không sử dụng vốn đầu
tư công)
ü
Giấy xác
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ PCCC của đơn vị tư vấn thiết
kế PCCC
ü
Bản vẽ và
thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện
những nội dung theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 11
+ Hồ sơ
khảo sát xây dựng được phê duyệt
+ Thiết kế
cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc
tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi
(gồm bản vẽ và thuyết minh)
+ Danh mục
tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án
+ Danh sách các nhà
thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của:
nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế
cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có)
+ Mã số chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của
các chức danh: chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ
nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng
mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra
(nếu có)
+ Các thông tin, số
liệu về giá, định mức có liên quan để
xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết
quả thẩm định giá (nếu có)
- Các văn bản
pháp lý liên quan khác (nếu có)
2)
Đơn vị chuẩn bị dự án PPP gửi
01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về
xây dựng
1.2. Tổ chức thẩm
định: nội dung thực hiện theo Nghị
định 15/2021/NĐ-CP điều 15
1)
Cơ quan chuyên môn
về xây dựng tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ như sau:
- Trường hợp cần bổ
sung hồ sơ thì:
+ Trong vòng 05 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn
về xây dựng gửi văn bản yêu cầu Đơn vị
chuẩn bị dự án thực hiện (chỉ được
yêu cầu 1 lần)
+ Nếu
trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu
của cơ quan chuyên môn về xây dựng mà Đơn vị
chuẩn bị dự án không cung cấp bổ sung hồ
sơ thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng thẩm
định
- Trường
hợp không thuộc đối tượng phải thẩm
định, hoặc trình không đúng cơ quan thẩm quyền,
hoặc người trình không đúng thẩm quyền, hoặc
hồ sơ trình không hợp lệ thì cơ quan chuyên môn về xây dựng trả lại
hồ sơ như sau:
+ Nếu hồ sơ nộp
trực tiếp thì trả hồ sơ trực tiếp cho
người nộp
+ Nếu hồ sơ nộp qua
đường bưu điện thì trong vòng 05 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan chuyên môn về xây dựng gửi văn bản cho Đơn vị
chuẩn bị dự án nêu rõ lý do từ chối thực hiện
thẩm định
- Trường hợp Đơn
vị chuẩn bị dự án có yêu cầu lấy ý kiến
về giải pháp PCCC thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên
môn về xây dựng gửi văn bản đến cơ
quan cảnh sát PCCC để xin ý kiến
2)
Trường
hợp cần thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi thì cơ
quan chuyên môn về xây dựng gửi văn bản
đề nghị đơn vị chuẩn bị dự án lựa
chọn tư vấn thẩm tra
- Căn
cứ kế hoạch lựa chọn nhà thầu được
duyệt, đơn vị chuẩn bị dự án lựa
chọn tư vấn thẩm tra theo quy trình chỉ định
thầu rút gọn
-
Đơn vị thẩm tra tiến hành thẩm tra và lập
Báo cáo kết quả thẩm
tra trình đơn vị chuẩn bị dự án
3)
Căn cứ
hồ sơ trình thẩm định và báo kết quả
thẩm tra (nếu có), cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ
chức thẩm định và gửi văn bản Thông báo kết quả thẩm
định cho đơn
vị chuẩn bị dự
án trong thời hạn theo Luật Xây
dựng điều 59
4)
Căn cứ thông báo kết quả thẩm định,
đơn vị chuẩn bị dự án hoàn thiện hồ sơ trình cơ quan
chuyên môn về xây dựng
5)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra,
đóng dấu xác nhận đã được thẩm
định trên các bản vẽ của 01 bộ hồ
sơ bản vẽ thiết kế xây dựng và giao lại cho
đơn vị chuẩn bị dự án
6)
Đơn vị chuẩn bị dự án nộp bản chụp
(định dạng .PDF) tài liệu Báo cáo nghiên cứu khả thi,
thiết kế xây dựng đã đóng dấu thẩm
định cho cơ quan chuyên môn về xây dựng
2.
Thẩm định của cơ quan chủ trì thẩm
định
2.1. Trình thẩm định
3)
Đơn vị chuẩn bị dự án PPP chuẩn
bị hồ sơ trình thẩm định theo Luật Đầu tư PPP điều 20 khoản 1 gồm:
- Tờ trình thẩm
định
- Dự thảo
tờ trình đề nghị phê duyệt dự án
- Báo
cáo nghiên cứu khả thi
- Quyết
định chủ trương đầu tư
- Các
tài liệu kèm theo gồm:
+ Quyết
định lựa chọn phương án thiết kế
kiến trúc kèm theo phương án được lựa
chọn (nếu
dự án có công trình thuộc Luật Kiến trúc điều
17 khoản 2)
+ Quyết
định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
được duyệt (nếu dự án thuộc đối
tượng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng)
+ Quyết
định phê duyệt quy hoạch có tính chất kỹ thuật
chuyên ngành (đối với dự án thuộc lĩnh vực
chuyên ngành)
+ Văn bản
chấp thuận/thỏa thuận phương án tuyến,
vị trí công trình (đối với công trình xây dựng
theo tuyến)
+ Quyết
định phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng (đối
với dự án không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết
xây dựng)
+ Quyết
định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi
trường (nếu dự án
thuộc Nghị định
18/2015/NĐ-CP điều 12 khoản 1)
+ Các văn bản
thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ
tầng kỹ thuật của dự án (nếu dự án có
kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ngoài hàng rào)
+ Văn bản
chấp thuận độ cao công trình (nếu dự án có
công trình thuộc Nghị định
32/2016/NĐ-CP điều 9)
+ Kết quả
thẩm định đối với dự án bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh theo Nghị định 166/2018/NĐ-CP điều
21)
+ Hồ sơ
về giải pháp PCCC đối với thiết kế cơ
sở (đối với dự án thuộc Nghị định 136/2020/NĐ-CP Phụ lục
V):
* Nếu đã
chủ động thực hiện trước thì gửi
kèm theo Văn bản góp ý về giải pháp PCCC đối
với thiết kế cơ sở của cơ quan cảnh
sát PCCC
* Nếu thực
hiện chung với thủ tục thẩm định
BCNCKT thì gửi kèm hồ sơ theo Nghị định
136/2020/NĐ-CP điều 13 khoản 4 điểm c
gồm:
ü
Văn bản đề nghị góp ý
kiến về giải pháp PCCC
ü
Quyết
định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án
sử dụng vốn đầu tư công)
ü
Văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư xây
dựng hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc văn bản chứng
minh quyền sử dụng đất hợp pháp (đối
với dự án không sử dụng vốn đầu
tư công)
ü
Giấy xác
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ PCCC của đơn vị tư vấn thiết
kế PCCC
ü
Bản vẽ và
thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện
những nội dung theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 11
+ Hồ sơ
khảo sát xây dựng được phê duyệt
+ Thiết kế
cơ sở (gồm bản vẽ và thuyết minh)
+ Danh mục
tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án
+ Danh sách các nhà
thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của:
nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế
cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có)
+ Mã số chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của
các chức danh: chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ
nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng
mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra
(nếu có)
+ Các thông tin, số
liệu về giá, định mức có liên quan để
xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết
quả thẩm định giá (nếu có)
+ Thông
báo kết quả thẩm định của cơ
quan chuyên môn về xây dựng
- Các văn bản
pháp lý liên quan khác (nếu có)
4)
Cơ quan chủ quản gửi 10 bộ hồ
sơ đến Hội đồng thẩm định cơ
sở (theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 26 khoản 2)
2.
Tổ chức thẩm định
1)
Cơ
quan thường trực Hội đồng thẩm
định cơ sở lập kế hoạch thẩm
định trình chủ tịch Hội đồng thẩm
định cơ sở phê duyệt (theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 14 khoản
1)
2)
Chủ tịch
Hội
đồng thẩm định cơ sở thành lập Tổ
giúp việc (theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 11 khoản
2)
3)
Lựa
chọn tư vấn thẩm tra: nội
dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 15
- Hội
đồng thẩm định cơ sở tổ chức
lựa chọn tư vấn thẩm tra theo Quy trình lựa chọn nhà
thầu tư vấn
- Hợp
đồng tư vấn thẩm tra được ký giữa
ba bên, gồm: đại diện của Hội đồng
thẩm định cơ sở, Đơn
vị chuẩn bị dự án PPP và tư vấn thẩm
tra
- Tư
vấn thẩm tra lập báo cáo kết quả thẩm tra
trình Hội đồng thẩm định cơ sở và
gửi Đơn vị chuẩn bị dự án PPP
4)
Thẩm
định:
- Căn
cứ hồ sơ tài liệu trình thẩm định và báo
cáo kết quả thẩm tra (nếu có), Hội
đồng thẩm định cơ sở tổ
chức thẩm định các nội dung theo Luật Đầu tư PPP điều 20 khoản 2
-
Trong vòng 60 ngày kể từ ngày thành lập hoặc kể từ
ngày ký hợp đồng tư vấn thẩm tra (nếu
có), Hội đồng thẩm định cơ sở lập
Báo cáo thẩm định và gửi kết quả thẩm
định cho đơn vị chuẩn bị dự án (theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 26 khoản
1)
- Đơn
vị chuẩn bị dự án PPP hoàn
thiện hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi, thanh toán
chi phí thẩm định và chi phí thẩm tra theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 16