SƠ BỘ TỔNG
MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Sơ
bộ tổng mức đầu tư là ước tính chi
phí đầu tư xây dựng của dự án trong báo cáo
xin chủ trương đầu tư
Đối
với dự án không sử dụng vốn nhà nước,
chủ đầu tư tự quyết định sơ bộ
tổng mức đầu tư, đảm bảo nguyên tắc
theo Luật Xây dựng điều
132
Đối
với dự án có sử dụng vốn nhà nước và dự
án PPP, sơ bộ tổng mức đầu tư được
quản lý theo Nghị định
10/2021/NĐ-CP điều 4 như sau:
1. Xác định sơ
bộ tổng mức đầu tư
Nội
dung sơ bộ tổng mức đầu tư bao gồm:
chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi
phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng; chi phí khác; chi phí dự phòng
Phương
pháp xác định sơ bộ tổng mức đầu
tư theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ
lục I mục I như
sau:
SBTMĐT = BT +
XD + TB + (QLDA + TV + K) + DP
- BT là Chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu
có)
- XD là Chi phí xây
dựng
- TB là Chi phí thiết
bị
- (QLDA + TV + K) là
Chi phí quản lý dự án + Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng + Chi phí khác
- DP là Chi phí dự
phòng
Các khoản mục
chi phí được xác định như sau:
1.1.
Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư (BT)
Các khoản mục
chi phí xác định theo Quy định đơn giá bồi
thường hỗ trợ tái định cư của các
địa phương bao gồm:
- Bồi
thường về đất: xác định theo diện
tích và đơn giá từng loại đất
- Bồi
thường công trình trên đất: xác định theo diện
tích và đơn giá từng loại công trình
- Các khoản hỗ
trợ theo Luật Đất đai
điều 83 khoản 2
- Chi phí tái
định cư (nếu có)
- Chi phí khác
1.2.
Chi phí xây dựng (XD)
Xác định
theo 1 trong các phương pháp sau:
Phương pháp 1. Xác định theo dự
án tương tự đã thực hiện
Nếu có dữ
liệu chi phí của dự án tương tự (cùng quy mô,
tính chất) thì sử dụng và điều chỉnh quy
đổi về thời điểm và địa điểm
thực hiện, cụ thể như sau:
1)
Quy đổi về thời điểm
thực hiện: phương pháp quy đổi xem chi tiết
tại
đây
2)
Điều
chỉnh về địa điểm: sử dụng hệ
số điều chỉnh vùng trong văn bản công bố
Suất vốn đầu tư
và giá xây dựng tổng hợp do Bộ Xây dựng ban hành
Phương pháp 2. Xác định theo thiết
kế sơ bộ
Nếu thiết
kế sơ bộ đã đủ cơ sở để
xác định được khối lượng chi tiết
của các công tác, bộ phận, kết cấu xây dựng
thì xác định như phương pháp lập dự toán
xây dựng trên cơ sở giá xây dựng tổng hợp
Phương pháp 3. Xác định theo suất
vốn đầu tư
Nếu chỉ
xác định được quy mô, công suất hoặc
năng lực phục vụ của các công trình thuộc dự
án thì xác định theo Suất vốn đầu tư
và giá xây dựng tổng hợp do Bộ Xây dựng ban hành
như
sau:
1)
Chi
phí xây dựng công trình chính và công trình phụ trợ xác
định theo suất chi phí xây dựng công bố với
các lưu ý sau:
- Nếu công
trình của dự án không có tên trong bảng suất vốn
đầu tư công bố thì vận dụng suất vốn
đầu tư của công trình cùng loại
- Khi sử dụng
suất vốn đầu tư trong các bảng công bố
thì cần lưu ý điều chỉnh hệ số vùng cho
phù hợp
- Nếu có biến
động giá giữa thời điểm công bố suất
vốn đầu tư với thời điểm thực
hiện dự án thì sử dụng chỉ số giá xây dựng
để điều chỉnh
- Trường
hợp cải tạo, sửa chữa công trình thì vận dụng
mức tỷ trọng (%) trong phần ghi chú của các bảng
suất vốn đầu tư công bố để tính
toán
- Bổ sung các
khoản chưa tính trong suất vốn (xem phần ghi chú
trong các bảng suất vốn đầu tư để
xác định)
2)
Chi
phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật: xác định
theo diện tích hạ tầng kỹ thuật cần đầu
tư và suất chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật
tương ứng
1.3.
Chi phí thiết bị (TB)
Xác định
theo 1 trong các phương pháp sau đây:
Phương pháp 1. Xác định theo dự
án, công trình tương tự đã thực hiện
Nếu có dữ
liệu chi phí của dự án, công trình tương tự
(cùng quy mô, tính chất) thì sử dụng và điều chỉnh
quy đổi về thời điểm và địa
điểm thực hiện, cụ thể như sau:
- Quy đổi
về thời điểm thực hiện: phương
pháp quy đổi xem chi tiết tại
đây
- Điều
chỉnh về địa điểm: sử dụng hệ
số điều chỉnh vùng trong văn bản công bố
Suất vốn đầu tư
và giá xây dựng tổng hợp do Bộ Xây dựng ban hành
Phương pháp 2. Xác định theo thiết
kế sơ bộ
Nếu thiết
kế sơ bộ đủ cơ sở để xác
định được khối lượng, số
lượng thiết bị thì xác định từ khối
lượng, số lượng thiết bị tính theo thiết
kế sơ bộ và giá của thiết bị tương
ứng phù hợp với giá thị trường
Phương pháp 3. Xác định theo suất
vốn đầu tư
1)
Đối
với thiết bị công trình: xác định theo quy mô,
công suất hoặc năng lực phục vụ của
các công trình thuộc dự án và Suất vốn đầu tư
và giá xây dựng tổng hợp do Bộ Xây dựng ban hành
với
các lưu ý sau:
- Nếu công
trình của dự án không có tên trong bảng suất vốn
đầu tư công bố thì vận dụng suất vốn
đầu tư của công trình cùng loại
- Khi sử dụng
suất vốn đầu tư trong các bảng công bố
thì cần lưu ý điều chỉnh hệ số vùng cho
phù hợp
- Nếu có biến
động giá giữa thời điểm công bố suất
vốn đầu tư với thời điểm thực
hiện dự án thì sử dụng chỉ số giá xây dựng
để điều chỉnh
- Bổ sung các
khoản chưa tính trong suất vốn (xem phần ghi chú
trong các bảng suất vốn đầu tư để
xác định)
2)
Đối
với thiết bị công nghệ: tham khảo giá thị
trường hoặc vận dụng dữ liệu chi phí của
công trình tương tự hoặc tạm tính
1.4.
Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác (QLDA+TV+K)
Xác định
theo 1 trong các phương pháp sau:
Phương pháp 1. Xác định theo dự
án tương tự đã thực hiện
Nếu có dữ
liệu chi phí của dự án tương tự (cùng quy mô,
tính chất) thì sử dụng và điều chỉnh quy
đổi về thời điểm và địa điểm
thực hiện, cụ thể như sau:
1)
Quy
đổi về thời điểm thực hiện theo công thức (QLDA+TV+K)qđ = (QLDA+TV+K)
x (XDqđ + TBqđ)/(XD + TB), trong đó:
- (QLDA+TV+K) là chi phí của
dự án tương tự đã được quyết
toán
- XDqđ là chi phí xây dựng của dự án tương tự
được quy đổi theo phương pháp tại
đây
- TBqđ là chi phí thiết bị của dự án tương tự
được quy đổi theo phương pháp tại
đây
- XD là chi phí xây dựng của dự án
tương tự đã được quyết toán
- TB là chi phí thiết bị của dự án tương tự đã
được quyết toán
2)
Điều
chỉnh về địa điểm: sử dụng hệ
số điều chỉnh vùng trong văn bản công bố
Suất vốn đầu tư
và giá xây dựng tổng hợp do Bộ Xây dựng ban hành
Phương pháp 2. Xác định theo thiết
kế sơ bộ
Nếu thiết
kế sơ bộ đã đủ cơ sở để
xác định các khoản mục chi phí thì xác định
như phương pháp xác định trong dự toán xây dựng
(bằng định mức chi phí hoặc lập dự
toán)
Phương pháp 3. Xác định theo tỷ
trọng suất đầu tư
Tổng các chi
phí (QLDA+TV+K) được
ước tính bằng 15% tổng chi phí (XD+TB)
1.5.
Chi phí dự phòng (DP)
Chi phí dự
phòng gồm dự phòng phát sinh và dự phòng trượt
giá, xác định như sau:
1)
Dự
phòng phát sinh: đối với dự án phải lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi thì tính 10%, đối với dự
án chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật thì tính 5%
2)
Dự
phòng trượt giá (chỉ tính với dự án có thời
gian thực hiện > 1 năm): ước tính 2÷5%
BẢNG
TỔNG HỢP SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU
TƯ
STT |
NỘI DUNG CHI PHÍ |
GIÁ TRỊ SAU THUẾ (đồng) |
KÝ HIỆU |
1 |
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư |
|
BT |
2 |
Chi phí xây dựng |
|
XD |
3 |
Chi phí thiết bị |
|
TB |
4 |
Chi phí quản lý dự án + Tư vấn + Khác |
|
QLDA+TV+K |
5 |
Chi phí dự
phòng |
|
DP |
|
TỔNG CỘNG (1 + 2 + 3 + 4 + 5) |
|
SBTMĐT |
2. Thẩm định
và phê duyệt sơ bộ tổng mức đầu tư
Việc thẩm
định và phê duyệt sơ bộ tổng mức đầu
tư xây dựng thực hiện đồng thời với
việc thẩm định và quyết định/chấp
thuận chủ trương đầu tư