BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình làm cơ sở để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1 CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
2 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
2.1 CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC
2.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu giáo
2.1.2 Trường phổ thông các cấp
2.1.3 Trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ.
2.2 CÔNG TRÌNH Y TẾ
2.2.1 Công trình bệnh viện đa khoa
2.2.2 Công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương
2.3 CÔNG TRÌNH THỂ THAO
2.3.1 Sân vận động
2.3.2 Nhà thi đấu, tập luyện
2.3.3 Công trình thể thao khác
2.4 CÔNG TRÌNH VĂN HÓA
2.4.1 Nhà hát, rạp chiếu phim
2.4.2 Bảo tàng, thư viện, triển lãm
2.5 CÔNG TRÌNH ĐA NĂNG
2.6 KHÁCH SẠN
2.7 TRỤ SỞ CƠ QUAN, VĂN PHÒNG LÀM VIỆC
CHƯƠNG II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1 CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1.1 NHÀ MÁY SẢN XUẤT XI MĂNG
1.2 NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP
1.3 NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH, NGÓI ĐẤT SÉT NUNG
1.4 NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỨ VỆ SINH
1.5 NHÀ MÁY SẢN XUẤT KÍNH XÂY DỰNG
1.6 NHÀ MÁY SẢN XUẤT HỖN HỢP BÊ TÔNG VÀ CẤU KIỆN BÊ TÔNG
1.7 NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU CHỊU LỬA
2 CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
2.1 KHO XĂNG DẦU
3 CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NẶNG
3.1 NHÀ MÁY LUYỆN KIM
4 CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1 CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
4.2 CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN
4.3 ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
4.3.1 Đường dây tải điện
4.3.2 Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV
4.3.3 Đường dây tải điện trên không 220 KV
4.3.4 Công trình đường cáp điện ngầm khu vực thành phố
4.3.5 Trạm biến áp
4.3.6 Công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV
5 CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
5.1 CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
5.1.1 Kho đông lạnh
5.1.2 Nhà máy sản xuất bia, nước giải khát
5.1.3 Nhà máy xay xát và các nhà máy chế biến nông sản khác
5.2 CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ CÒN LẠI
5.2.1 Nhà máy sản xuất các sản phẩm may
6 CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO CHUYÊN DỤNG
CHƯƠNG III: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1 CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
2 CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
3 CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
3.1 LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN VI BA
3.2 LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG
3.3 LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUY NHẬP DẪN QUANG
3.4 LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUY NHẬP THOẠI VÀ INTERNET
3.5 LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VSAT
3.6 LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
3.7 CÔNG TRÌNH ĐÀI, TRẠM PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH
3.8 CÔNG TRÌNH ĐÀI, TRẠM THU PHÁT SÓNG PHÁT THANH
3.9 CÔNG TRÌNH TRẠM BTS
CHƯƠNG IV: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1 CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1 ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
1.2 ĐƯỜNG Ô TÔ
2 ĐƯỜNG SẮT
3 CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
3.1 CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ, CẦU BỘ HÀNH
3.2 CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG SẮT
CHƯƠNG V: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1 CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
PHẦN 3: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
1.1 CÔNG TRÌNH THỂ THAO
CHƯƠNG II: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1 CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
1.1 ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
1.1.1 Công trình trạm biến áp 220kV
1.1.2 Công trình trạm biến áp 110kV
CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1 XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC
2 XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
3 XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI
4 CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
4.1 XÂY DỰNG TUYẾN CÁP ĐỒNG
4.2 XÂY DỰNG TUYẾN CÁP QUANG
4.3 XÂY DỰNG TUYẾN CỘT ĐỂ TREO CÁP THÔNG TIN
4.4 XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG, BỂ ĐỂ KÉO CÁP THÔNG TIN
CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1 CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1 ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
1.2 ĐƯỜNG Ô TÔ
CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
2 CÔNG TRÌNH SÂN BAY
PHẦN 4: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH VÙNG KHI ÁP DỤNG SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
PHẦN 1:
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
1 Thuyết minh chung
1.1 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình (gọi tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí cần thiết để đầu tư xây dựng công trình mới tính theo một đơn vị diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình.
Công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo thích hợp.
Suất vốn đầu tư được ban hành bình quân cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình cụ thể thì sử dụng hệ số điều chỉnh cho vùng ban hành tại phần 4 Quyết định này. Các vùng được ban hành hệ số điều chỉnh bao gồm:
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc (Vùng 1) bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang,
Vùng đồng bằng sông Hồng (Vùng 2) bao gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (Vùng 3) bao gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh , Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Vùng Tây Nguyên (Vùng 4) bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.
Vùng Đông Nam Bộ (Vùng 5) bao gồm các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu.
Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Vùng 6) bao gồm các tỉnh, thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ.
Vùng 7: Thành phố Hà Nội
Vùng 8: Thành phố Hồ Chí Minh
1.2 Mục đích sử dụng
- Suất vốn đầu tư ban hành tại Quyết định này là một trong những cơ sở phục vụ cho việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án.
- Trong một số trường hợp theo quy định của cơ quan quản lý có thẩm quyền được tạm sử dụng giá trị suất vốn đầu tư để xác định giá trị quyền sử dụng đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai. Khi quyết toán nghĩa vụ tài chính thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
1.3 Việc ban hành suất vốn đầu tư được thực hiện trên cơ sở
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế;
- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
1.4 Suất vốn đầu tư được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến.
Suất vốn đầu tư ban hành kèm theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quý III năm 2020. Đối với các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình quý III/2020 là 1 USD = 23.252 VNĐ theo công bố tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
2 Nội dung của suất vốn đầu tư
Suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí: xây dựng, thiết bị, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên.
Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án/công trình xây dựng cụ thể như:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất, thuê đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác;
- Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);
- Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư (dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án);
- Một số chi phí khác gồm: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài.
3 Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng suất vốn đầu tư được ban hành theo mục 1.2 cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp, cụ thể:
3.1.1 Bổ sung các chi phí cần thiết theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi phí bổ sung này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
3.1.2 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư trong một số trường hợp như:
- Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được ban hành.
- Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được ban hành.
- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.
- Có những yếu tố đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình.
- Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong ban hành.
- Mặt bằng giá xây dựng ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt đáng kể so với thời điểm ban hành suất vốn đầu tư.
3.1.3 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã ban hành về thời điểm, địa điểm tính toán
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã được ban hành về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực.
3.1.4 Việc điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư xây dựng công trình được ban hành khi áp dụng cho công trình cụ thể được thực hiện theo công thức sau:
Trong đó:
S: suất vốn đầu tư sau điều chỉnh
S0: suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng đã ban hành
Ktg: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được ban hành về thời điểm tính toán. Hệ số Ktg được xác định bằng chỉ số giá xây dựng. Năm gốc chỉ số giá phải thống nhất để sử dụng hệ số này.
Kkv: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được ban hành về địa điểm tính toán. Hệ số Kkv cho các vùng được ban hành ở Phần 4 của Quyết định này.
Kdv: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được ban hành khi quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được ban hành hoặc khi có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được ban hành.
STi: Các chi phí bổ sung hoặc giảm trừ theo yêu cầu riêng của dự án/công trình trong trường hợp chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành hoặc trường hợp Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong ban hành. STi được tính trên 1 đơn vị diện tích hoặc công suất năng lực phục vụ phù hợp với đơn vị tính của suất vốn đầu tư S0;
n: Số lượng các khoản mục chi phí bổ sung;
i: Thứ tự các khoản mục chi phí bổ sung;
3.2 Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư
Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đối với loại công trình chưa có suất vốn đầu tư được ban hành trong tập Suất vốn đầu tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính toán, điều chỉnh, bổ sung, quy đổi cho phù hợp với dự án.
II Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
1 Thuyết minh chung
1.1 Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình (viết tắt là giá bộ phận kết cấu) bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình xây dựng.
1.2 Giá bộ phận kết cấu ban hành tại Quyết định này là một trong những cơ sở để xác định chi phí xây dựng trong sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, dự toán xây dựng công trình, quản lý và kiểm soát chi phí xây dựng công trình.
1.3 Giá bộ phận kết cấu được tính toán theo mục 1.3, 1.4 phần I
1.4 Giá bộ phận kết cấu được ban hành cho cả nước, khi áp dụng cho từng vùng thì sử dụng hệ số điều chỉnh vùng được công bố ở Phần 4 Quyết định này. (Chi tiết các tỉnh, thành phố tại các vùng theo mục 1.1 phần 1)
2 Nội dung của giá bộ phận kết cấu bao gồm
Giá bộ phận kết cấu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, nhân công, máy thi công, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.
3 Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng giá bộ phận kết cấu để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì cần bổ sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình chưa được tính toán trong giá bộ phận kết cấu.
3.2 Việc điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu
- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về thời điểm tính toán khác với thời điểm tính toán giá bộ phận kết cấu được ban hành có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực. Hệ số điều chỉnh vùng của giá bộ phận kết cấu sử dụng hệ số điều chỉnh cho suất chi phí xây dựng được ban hành tại Phần 4 Quyết định này.
3.3 Xác định giá bộ phận kết cấu
Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, trường hợp giá bộ phận kết cấu được ban hành không có hoặc ban hành nhưng không phù hợp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính toán.
Tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2020 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất như sau:
Phần 1: Thuyết minh chung và hướng dẫn sử dụng
Ở phần này giới thiệu các khái niệm, cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định được tính trong suất vốn đầu tư, chi tiết những nội dung đã tính và chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư, hướng dẫn sử dụng tập suất vốn đầu tư.
Phần 2: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Gồm hệ thống các chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các nội dung chi phí của các chỉ tiêu suất vốn đầu tư.
Phần 3: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Gồm hệ thống chỉ tiêu về giá bộ phận kết cấu đối với một số loại công trình, tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết.
Số hiệu suất đầu tư xây dựng và giá bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong đó: số hiệu thứ nhất thể hiện loại chỉ tiêu (1: suất vốn đầu tư; 2: giá bộ phận kết cấu); số hiệu thứ hai thể hiện loại công trình (1: công trình dân dụng; 2: công trình công nghiệp; 3: công trình hạ tầng kỹ thuật; 4: công trình giao thông; 5: công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn); 3 số hiệu tiếp theo thể hiện nhóm công trình trong 5 loại công trình; 2 số hiệu tiếp theo thể hiện chỉ tiêu cụ thể đối với công trình ban hành; số hiệu cuối cùng thể hiện chỉ tiêu (0: suất vốn đầu tư; 1: suất chi phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị).
Phần 4: Hệ số điều chỉnh vùng khi áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
Bảng 1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Nhà chung cư: Công trình cấp III |
|
|
|
11110.01 |
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm |
6.690 |
5.430 |
350 |
|
Có 1 tầng hầm |
8.634 |
7.008 |
452 |
11110.02 |
5 < số tầng ≤ 7 ko có tầng hầm |
8.640 |
6.460 |
630 |
|
Có 1 tầng hầm |
9.787 |
7.318 |
714 |
|
Công trình cấp II |
|
|
|
11110.03 |
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm |
8.910 |
6.760 |
610 |
|
Có 1 tầng hầm |
9.696 |
7.356 |
664 |
|
Có 2 tầng hầm |
10.498 |
7.965 |
719 |
|
Có 3 tầng hầm |
11.410 |
8.657 |
781 |
|
Có 4 tầng hầm |
12.375 |
9.389 |
847 |
11110.04 |
10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm |
9.320 |
7.240 |
660 |
|
Có 1 tầng hầm |
9.935 |
7.718 |
704 |
|
Có 2 tầng hầm |
10.587 |
8.224 |
750 |
|
Có 3 tầng hầm |
11.351 |
8.818 |
804 |
|
Có 4 tầng hầm |
12.178 |
9.460 |
862 |
11110.05 |
15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm |
10.400 |
7.610 |
890 |
|
Có 2 tầng hầm |
11.411 |
8.350 |
977 |
|
Có 3 tầng hầm |
12.055 |
8.821 |
1.032 |
|
Có 4 tầng hầm |
12.992 |
9.507 |
1.112 |
11110.07 |
20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm |
11.590 |
8.480 |
1.190 |
|
Có 2 tầng hầm |
12.206 |
8.931 |
1.253 |
|
Có 3 tầng hầm |
12.634 |
9.244 |
1.297 |
|
Có 4 tầng hầm |
13.128 |
9.606 |
1.348 |
|
Công trình cấp 1 |
|
|
|
11110.08 |
24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm |
12.170 |
8.910 |
1.250 |
|
Có 3 tầng hầm |
13.113 |
9.600 |
1.347 |
|
Có 4 tầng hầm |
13.573 |
9.937 |
1.394 |
|
Có 5 tầng hầm |
14.094 |
10.319 |
1.448 |
11110.09 |
30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm |
13.300 |
9.590 |
1.480 |
|
Có 3 tầng hầm |
13.992 |
10.089 |
1.557 |
|
Có 4 tầng hầm |
14.351 |
10.348 |
1.597 |
|
Có 5 tầng hầm |
14.765 |
10.646 |
1.643 |
11110.10 |
35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm |
14.290 |
10.620 |
1.660 |
|
Có 3 tầng hầm |
14.812 |
11.008 |
1.721 |
|
Có 4 tầng hầm |
15.100 |
11.222 |
1.754 |
|
Có 5 tầng hầm |
15.439 |
11.474 |
1.793 |
11110.11 |
40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm |
15.280 |
11.280 |
1.840 |
|
Có 3 tầng hầm |
15.708 |
11.596 |
1.892 |
|
Có 4 tầng hầm |
15.958 |
11.780 |
1.922 |
|
Có 5 tầng hầm |
16.255 |
12.000 |
1.957 |
11110.12 |
45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm |
16.260 |
11.940 |
2.020 |
|
Có 3 tầng hầm |
16.599 |
12.189 |
2.062 |
|
Có 4 tầng hầm |
16.812 |
12.345 |
2.089 |
|
Có 5 tầng hầm |
17.070 |
12.535 |
2.121 |
|
Nhà ở riêng lẻ |
|
|
|
11120.01 |
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn |
1.820 |
1.700 |
|
11120.02 |
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ |
4.780 |
4.460 |
|
11120.03 |
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm |
7.330 |
6.850 |
|
|
Có 1 tầng hầm |
9.823 |
9.180 |
|
11120.04 |
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm |
9.210 |
8.310 |
|
|
Có 1 tầng hầm |
10.742 |
9.693 |
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở nêu tại Bảng 1 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III, IV theo Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 "Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung"; các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế", TCVN 9210:2012 "Nhà ở cao tầng. Tiêu chuẩn thiết kế", TCVN 9411:2012 “Nhà ở liền kề. Tiêu chuẩn thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chung cư bao gồm các chi phí cần thiết đề xây dựng công trình nhà ở tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ chưa bao gồm chi phí thiết bị.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháy và chữa cháy, hệ thống BMS,...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm chi phí xử lý có tính chất riêng biệt của mỗi dự án như: chi phí xử lý nền đất yếu, xử lý sụt trượt, hang castơ.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà ở như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình : 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà ở chung cư trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và chỉ giới xây dựng tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại hoặc chỉ giới xây dựng phần hầm lớn hơn phần nổi thì được điều chỉnh theo công thức sau:
Trong đó:
Sđc: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình có tầng hầm sau điều chỉnh
S0: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình có tầng hầm tương ứng với số tầng hầm của công trình đã được ban hành ở bảng trên sử dụng làm khu để xe
Nhtm: Tổng diện tích sàn tầng hầm sử dụng làm khu thương mại
Nhtt: Tổng diện tích sàn hầm tăng thêm trong trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm lớn hơn chỉ giới xây dựng phần nổi. Nhtt được xác định bằng tổng diện tích sàn tầng hầm của cả công trình trừ đi tổng diện tích sàn tầng hầm có chỉ giới nằm trong chỉ giới xây dựng phần nổi.
N: Tổng diện tích sàn của công trình bao gồm toàn bộ phần nổi và phần hầm của cả công trình
Kđc1: Hệ số điều chỉnh tương ứng. Kđc1 = 0,115 đối với công trình cấp III, Kđc1 = 0,105 đối với công trình cấp II, Kđc1 =0,093 đối với công trình cấp I.
Kđc2: Hệ số điều chỉnh tương ứng. Kđc2 được xác định theo bảng sau:
Tỷ lệ giữa diện tích mặt bằng đất xây dựng tầng hầm và diện tích mặt bằng đất xây dựng phần nổi (Nmbxd hầm/Nmbxd nổi) |
Hệ số điều chỉnh (Kđc2) |
Từ > 1 đến ≤ 2,0 |
Từ < 1 - 0,92 |
Từ > 2,0 đến ≤ 3,5 |
Từ < 0,92 - 0,85 |
2.1 Công trình giáo dục
2.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu giáo
Bảng 2. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo
Đơn vị tính: 1.000 đ/cháu
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Nhà gửi trẻ, có số cháu |
|
|
|
11211.01 |
75 < số cháu ≤ 125 |
56.060 |
46.050 |
4.370 |
11211.02 |
125 < số cháu ≤ 200 |
55.460 |
45.530 |
4.370 |
11211.03 |
200 < số cháu ≤ 250 |
53.670 |
43.960 |
4.370 |
|
Trường mẫu giáo, có số cháu |
|
|
|
11211.04 |
105 < số cháu ≤ 175 |
54.660 |
45.530 |
3.320 |
11211.05 |
175 < số cháu ≤ 280 |
51.370 |
42.650 |
3.320 |
11211.06 |
280 < số cháu ≤ 350 |
48.070 |
39.770 |
3.320 |
11211.07 |
350 < số cháu ≤ 455 |
44.780 |
36.900 |
3.320 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo nêu tại Bảng 2 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung” với cấp công trình là cấp II, III; các yêu cầu, quy định khác về khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện... theo quy định trong TCVN 3907:2011 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải trí...
- Chi phí trang, thiết bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy...
c. Công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh.
- Khối công trình phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn, nhà kho, nhà để xe, giặt quần áo,...
- Sân, vườn và khu vui chơi.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình nhóm lớp : 75 - 85%
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ : 15 - 10%
Tỷ trọng chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi : 10 - 5%
2.1.2 Trường phổ thông các cấp
Bảng 3. Suất vốn đầu tư xây dựng trường học
Đơn vị tính: 1.000 đ/học sinh
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Trường tiểu học (cấp 1) có số học sinh |
|
|
|
11212.01 |
175 < số học sinh ≤ 315 |
33.390 |
26.950 |
3.330 |
11212.02 |
315 < số học sinh ≤ 490 |
31.000 |
24.860 |
3.330 |
11212.03 |
490 < số học sinh ≤ 665 |
29.200 |
23.290 |
3.330 |
11212.04 |
665 < số học sinh ≤ 1.050 |
27.910 |
22.020 |
3.330 |
|
Trường trung học cơ sở (cấp II) và phổ thông trung học (cấp III) có quy mô |
|
|
|
11212.05 |
540 < số học sinh ≤ 720 |
40.180 |
31.970 |
4.370 |
11212.06 |
720 < số học sinh ≤ 1.080 |
37.790 |
29.890 |
4.370 |
11212.07 |
1.080 < số học sinh ≤ 1.620 |
35.660 |
28.230 |
4.380 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học nêu tại Bảng 3 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung” về phân cấp công trình và các yêu cầu, quy định về quy mô công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết kế, diện tích,... của các hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... và quy định trong TCVN 8793:2011 “Trường tiểu học. Yêu cầu thiết kế” và TCVN 8794:2011 “Trường trung học cơ sở và phổ thông. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:
Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
c. Công trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập gồm các phòng học.
- Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.
- Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.
- Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.
- Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học tập : 50 - 55%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể thao : 15 - 10%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ : 15 - 10%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình lao động thực hành : 5%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình hành chính quản trị : 15 - 20%.
2.1.3 Trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
Bảng 4 Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
Đơn vị tính: 1.000 đ/học viên
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Trường đại học, học viện, cao đẳng có số học viên |
|
|
|
11213.01 |
Số học viên ≤ 1.000 |
152.380 |
125.750 |
7.770 |
11213.02 |
1.000 < số học viên ≤ 2.000 |
148.060 |
122.040 |
7.770 |
11213.03 |
2.000 < số học viên ≤ 3.000 |
143.420 |
118.340 |
7.350 |
11213.04 |
3.000 < số học viên ≤ 5.000 |
137.780 |
113.490 |
7.350 |
11213.05 |
Số học viên > 5.000 |
133.560 |
109.870 |
7.350 |
|
Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ có số học viên |
|
|
|
11213.06 |
Số học viên ≤ 500 |
73.700 |
57.830 |
8.840 |
11213.07 |
500 < số học viên ≤ 800 |
70.310 |
54.540 |
8.840 |
11213.08 |
800 < số học viên ≤ 1.200 |
66.230 |
51.730 |
7.800 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ tại Bảng 4 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 về “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu quy định khác về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985 “Trường đại học. Yêu cầu thiết kế”, TCVN 9210:2012 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 4602:2012 “Trường trung cấp chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;
- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.
c. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học viên.
d. Công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.
- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.
- Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).
- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
STT |
Các khoản mục chi phí |
Trường đại học, học viện, cao đẳng (%) |
Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ, (%) |
1 |
Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học |
50-60 |
40-50 |
2 |
Khối công trình thể dục thể thao |
15-10 |
20-15 |
3 |
Khối công trình ký túc xá |
30-25 |
35-30 |
4 |
Khối công trình kỹ thuật |
5 |
5 |
2.2 Công trình y tế
2.2.1 Công trình bệnh viện đa khoa
Bảng 5. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện đa khoa
Đơn vị tính: 1.000 đ/giường
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Bệnh viện đa khoa, có quy mô: |
|
|
|
11221.01 |
Từ 50 đến < 250 giường bệnh |
1.510.350 |
564.370 |
776.510 |
11221.02 |
Từ 250 đến 350 giường bệnh |
1.461.490 |
548.690 |
750.610 |
11221.03 |
Từ 400 đến < 500 giường bệnh |
1.409.660 |
526.740 |
724.740 |
11221.04 |
Từ 500 đến 1000 giường bệnh |
1.308.970 |
489.120 |
672.980 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu tại Bảng 5 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4470:2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế”, 9212:2012 “Bệnh viện đa khoa khu vực - Tiêu chuẩn thiết kế”, 9313:2012 “Bệnh viện quận huyện - Tiêu chuẩn thiết kế” Quy chuẩn QCVN 06.2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.
+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.
+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược...
+ Khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực, khu hậu cần kỹ thuật và dịch vụ tổng hợp...
- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
2.2.2 Công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương
Bảng 6. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương
Đơn vị tính: 1.000 đ/giường
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương có quy mô |
|
|
|
11223.01 |
1.000 giường bệnh |
4.356.790 |
2.025.090 |
2.039.560 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu tại Bảng 6 được tính toán với cấp công trình là cấp I theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 4470: 2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện trọng điểm tuyến trung ương gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khu vực khám - điều trị ban ngày: khám bệnh cho tất cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chuẩn đoán và các khu vực điều trị bệnh nhân trong ngày.
+ Khu vực điều trị nội trú: tổ chức các khoa/trung tâm điều trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa.
+ Khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ thuật chuẩn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến trên thế giới.
+ Khu hành chính quản trị và kỹ thuật, hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện.
+ Khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân... như Nhà công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt tiện ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe buýt...
+ Khu đào tạo, chỉ đạo tuyến: nghiên cứu và chuyển giao các ứng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn nhân lực y tế cho ngành.
- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại, đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ chữa trị các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
2.3 Công trình thể thao
2.3.1 Sân vận động
Bảng 7. Suất vốn đầu tư xây dựng sân vận động
Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Sân vận động có sức chứa |
|
|
|
11231.01 |
20.000 chỗ ngồi |
3.160 |
2.380 |
420 |
11231.02 |
40.000 chỗ ngồi |
2.470 |
1.970 |
150 |
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao nêu tại Bảng 7 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4205:2012 “Công trình thể thao - Sân thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như:
Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.
Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phóng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
2.3.2 Nhà thi đấu, tập luyện
Bảng 8. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện
Bảng 8.1. theo quy mô diện tích
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sân
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Sân tập luyện ngoài trời, không có khán đài |
|
|
|
11232.01 |
Sân bóng đá tập luyện, kích thước sân 128x94m |
940 |
760 |
50 |
11232.02 |
Sân bóng chuyền, cầu lông, kích thước sân 24x15m |
5.630 |
4.530 |
300 |
11232.03 |
Sân bóng rổ, kích thước sân 30x19m |
5.290 |
4.240 |
300 |
11232.04 |
Sân tennis, kích thước sân 40x20m |
5.290 |
4.240 |
300 |
|
|
|
|
|
Bảng 8.2. theo quy mô sức chứa
Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Nhà thi đấu, tập luyện, có khán đài Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tennis |
|
|
|
11232.05 |
1.000 chỗ ngồi |
10.080 |
8.200 |
390 |
11232.06 |
2.000 chỗ ngồi |
9.740 |
7.910 |
390 |
11232.07 |
3.000 chỗ ngồi |
9.400 |
7.580 |
390 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao nêu tại Bảng 8 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4529:2012 “Công trình thể thao - Nhà thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, tennis, bóng chuyền, cầu lông, bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình như:
Khối phục vụ khán giả (đối với nhà thi đấu, tập luyện có khán đài): khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.
Khối phục vụ vận động viên: nhà thi đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác.
Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối với công trình có khán đài).
2.3.3 Công trình thể thao khác
Bảng 9. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 bể
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Bể bơi ngoài trời (không có khán đài) |
|
|
|
11233.01 |
kích thước 12,5x6 m |
8.700 |
7.030 |
420 |
11233.02 |
kích thước 16x8 m |
10.110 |
8.200 |
420 |
11233.03 |
kích thước 50x26 m |
14.920 |
11.870 |
1.020 |
|
Bể bơi ngoài trời có sức chứa < 5.000 chỗ |
|
|
|
11233.04 |
kích thước 12,5x6 m |
13.860 |
11.330 |
430 |
11233.05 |
kích thước 16x8 m |
15.260 |
12.490 |
430 |
11233.06 |
kích thước 50x26 m |
20.090 |
16.060 |
1.060 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi nêu tại Bảng 9 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4260:2012 “Công trình thể thao - Bể bơi - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi bao gồm:
- Chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục công trình phục vụ vận động viên (phòng thay quần áo, nhà tắm...), khán đài (nếu có), thiết bị lọc nước.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính bình quân cho 1 m2 diện tích mặt bể.
2.4 Công trình Văn hóa
2.4.1 Nhà hát, rạp chiếu phim
Bảng 10. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà hát, rạp chiếu phim
Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Nhà hát có quy mô |
|
|
|
11241.01 |
300 - 600 chỗ |
28.790 |
22.180 |
4.220 |
11241.02 |
600 - 800 chỗ |
27.980 |
21.610 |
4.030 |
11241.03 |
800 - 1.000 chỗ |
27.490 |
21.180 |
3.840 |
|
Rạp chiếu phim có quy mô |
|
|
|
11241.04 |
300 - 400 chỗ |
34.550 |
23.190 |
8.040 |
11241.05 |
400 - 600 chỗ |
33.740 |
22.630 |
7.870 |
11241.06 |
600 - 800 chỗ |
32.900 |
22.040 |
7.700 |
11241.07 |
800 - 1.000 chỗ |
32.390 |
21.600 |
7.530 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư nhà hát, rạp chiếu phim nêu tại Bảng 10 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... theo quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5577:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim”.TCVN 9369:2012 “Nhà hát - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim, nhà hát bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim, nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình nhà hát, rạp chiếu phim như sau:
Tỷ trọng chi phí cho công trình chính : 80 - 90%
Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ : 20 - 10%
2.4.2 Bảo tàng, thư viện, triển lãm
Bảng 11. Suất vốn đầu tư xây dựng bảo tàng, thư viện, triển lãm
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
11242.01 |
Bảo tàng |
18.070 |
13.830 |
2.650 |
11242.02 |
Thư viện |
12.850 |
9.900 |
1.800 |
11242.03 |
Triển lãm |
15.510 |
11.880 |
2.270 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư các công trình bảo tàng, thư viện, triển lãm nêu tại Bảng 11 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế; TCVN 4319: 2012 “Nhà và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 4601:2012 “Trụ sở cơ quan. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục phục vụ (kho, nhà vệ sinh,...).
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư công trình trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình trên như sau:
Tỷ trọng chi phí cho công trình chính: 80 - 90%
Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ: 20-10%
2.5 Công trình đa năng
Bảng 12. Suất vốn đầu tư công trình đa năng
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Công trình đa năng Công trình cấp III |
|
|
|
11260.01 |
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm |
6.930 |
5.730 |
450 |
|
Có 1 tầng hầm |
8.766 |
7.248 |
569 |
11260.02 |
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm |
8.950 |
6.820 |
820 |
|
Có 1 tầng hầm |
10.016 |
7.633 |
918 |
|
Công trình cấp II |
|
|
|
11260.03 |
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm |
9.230 |
7.140 |
850 |
|
Có 1 tầng hầm |
9.956 |
7.702 |
917 |
|
Có 2 tầng hầm |
10.706 |
8.282 |
986 |
|
Có 3 tầng hầm |
11.569 |
8.949 |
1.065 |
|
Có 4 tầng hầm |
12.488 |
9.660 |
1.150 |
11260.04 |
10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm |
9.660 |
7.640 |
1150 |
|
Có 1 tầng hầm |
10.225 |
8.087 |
1.217 |
|
Có 2 tầng hầm |
10.832 |
8.567 |
1.290 |
|
Có 3 tầng hầm |
11.554 |
9.138 |
1.375 |
|
Có 4 tầng hầm |
12.340 |
9.760 |
1.469 |
11260.06 |
15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm |
10.770 |
8.040 |
1.370 |
|
Có 2 tầng hầm |
11.697 |
8.732 |
1.488 |
|
Có 3 tầng hầm |
12.301 |
9.183 |
1.565 |
|
Có 4 tầng hầm |
13.195 |
9.851 |
1.679 |
11260.07 |
20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm |
12.000 |
8.950 |
1.540 |
|
Có 2 tầng hầm |
12.556 |
9.365 |
1.611 |
|
Có 3 tầng hầm |
12.954 |
9.662 |
1.662 |
|
Có 4 tầng hầm |
13.419 |
10.008 |
1.722 |
|
Công trình cấp I |
|
|
|
11260.08 |
24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm |
12.600 |
9.400 |
1.620 |
|
Có 3 tầng hầm |
13.455 |
10.038 |
1.730 |
|
Có 4 tầng hầm |
13.887 |
10.360 |
1.785 |
|
Có 5 tầng hầm |
14.379 |
10.727 |
1.849 |
11260.09 |
30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm |
13.770 |
10.120 |
1.910 |
|
Có 3 tầng hầm |
14.389 |
10.575 |
1.996 |
|
Có 4 tầng hầm |
14.723 |
10.820 |
2.042 |
|
Có 5 tầng hầm |
15.112 |
11.107 |
2.096 |
11260.10 |
35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm |
14.790 |
10.790 |
2.140 |
|
Có 3 tầng hầm |
15.248 |
11.124 |
2.206 |
|
Có 4 tầng hầm |
15.514 |
11.758 |
2.245 |
|
Có 5 tầng hầm |
15.830 |
11.998 |
2.290 |
11260.11 |
40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm |
15.820 |
11.900 |
2.380 |
|
Có 3 tầng hầm |
16.189 |
12.177 |
2.435 |
|
Có 4 tầng hầm |
16.418 |
12.350 |
2.470 |
|
Có 5 tầng hầm |
16.695 |
12.558 |
2.512 |
11260.12 |
45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm |
16.840 |
12.600 |
2.610 |
|
Có 3 tầng hầm |
17.123 |
12.812 |
2.654 |
|
Có 4 tầng hầm |
17.316 |
12.956 |
2.684 |
|
Có 5 tầng hầm |
17.554 |
13.135 |
2.721 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Công trình đa năng (công trình hỗn hợp) là công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau (ví dụ: một công trình được thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là công trình đa năng).
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng tại Bảng 12 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Bảng 12 bao gồm:
Chi phí cần thiết để xây dựng công trình tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng chưa bao gồm chi phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháy chữa cháy, hệ thống BMS,...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 12 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình : 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : 55 - 35%
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình đa năng trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và chỉ giới xây dựng tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chỉnh theo công thức (*) như hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.
2.6 Khách sạn
Bảng 13. Suất vốn đầu tư xây dựng khách sạn
Đơn vị tính: 1.000 đ/giường
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Khách sạn có tiêu chuẩn: |
|
|
|
11270.01 |
|
160.200 |
110.340 |
33.170 |
11270.02 |
|
241.460 |
164.120 |
52.710 |
11270.03 |
|
495.390 |
352.530 |
91.440 |
11270.04 |
|
680.610 |
465.330 |
149.350 |
11270.05 |
|
951.410 |
674.350 |
178.980 |
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn tại Bảng 13 được tính toán phù hợp với công trình khách sạn từ 1 sao đến 5 sao theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4391:2015 “Khách sạn - xếp hạng” Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc...) theo tiêu chuẩn quy định của từng loại khách sạn.
- Chi phí thiết bị và trang thiết bị cần thiết phục vụ khách.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.
c. Công trình của khách sạn được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực của nhân viên.
- Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...
- Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là, phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm cung cấp nước, phòng diện, các phòng phục vụ khác,...
d. Tỷ trọng các phần chi phí theo các khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:
STT |
Khối chức năng |
Khách sạn |
Khách sạn |
Khách sạn |
Khách sạn |
Khách sạn |
1 |
Khối phòng ngủ |
50-55 |
60-65 |
60-65 |
70-75 |
70-75 |
2 |
Khối phục vụ công -Cộng |
30-25 |
25-30 |
25-30 |
20 |
25-20 |
3 |
Khối hành chính - quản trị |
20 |
15-5 |
15-5 |
10- 5 |
5 |
2.7 Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
Bảng 14. Suất vốn đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc có số tầng Công trình cấp III |
|
|
|
11281.01 |
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm |
8.100 |
5.940 |
1.120 |
|
Có 1 tầng hầm |
10.113 |
7.416 |
1.398 |
11281.02 |
5 < Số tầng ≤ 7 không có tầng hầm |
8.950 |
6.670 |
1.290 |
|
Có 1 tầng hầm |
10.225 |
7.620 |
1.474 |
|
Công trình cấp II |
|
|
|
11281.03 |
7 < Số tầng ≤ 15 không có tầng hầm |
10.500 |
7.430 |
1.520 |
|
Có 1 tầng hầm |
11.257 |
7.965 |
1.630 |
|
Có 2 tầng hầm |
12.045 |
8.523 |
1.744 |
|
Có 3 tầng hầm |
12.962 |
9.172 |
1.876 |
|
Có 4 tầng hầm |
13.944 |
9.867 |
2.019 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc tại Bảng 14 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III theo các quy định trong Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD; các yêu cầu, quy định về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4601:2012 “Trụ sở cơ quan. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc bao gồm:
- Chi phí xây dựng các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
- Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy và trang thiết bị văn phòng như điều hòa, quạt điện,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháy chữa cháy, hệ thống BMS,...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 14 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình : 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : 55 - 35%
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình đa năng trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và chỉ giới xây dựng tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chỉnh theo công thức (*) như hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1 CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1.1 Nhà máy sản xuất xi măng
Bảng 15. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng
Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay, công suất |
|
|
|
12110.01 |
Từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm |
3.700 |
1.610 |
1.640 |
12110.02 |
Từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm |
3.730 |
1.660 |
1.590 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng nêu tại Bảng 15 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ thuật phụ trợ.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các mỏ, thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn xi măng PC30.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính : 65 - 70%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ : 35 - 30%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính : 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%
1.2 Nhà máy sản xuất gạch ốp
Bảng 16. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granit
Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất |
|
|
|
12120.01 |
1 triệu m2 SP/năm |
111.100 |
37.780 |
59.870 |
12120.02 |
từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm |
105.770 |
36.240 |
56.700 |
12120.03 |
từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm |
108.000 |
38.280 |
56.550 |
|
Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất |
|
|
|
12120.04 |
1 triệu m2 SP/năm |
157.890 |
59.140 |
79.250 |
12120.05 |
từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm |
150.220 |
55.890 |
75.810 |
12120.06 |
từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm |
143.250 |
53.680 |
71.890 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit nêu tại Bảng 16 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm gạch ốp, lát được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất : 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính : 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ : 15 - 10%
1.3 Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Bảng 17. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Đơn vị tính: đ/viên
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Nhà máy gạch, ngói công suất |
|
|
|
12130.01 |
15 triệu viên/năm |
1.550 |
830 |
560 |
12130.02 |
20 triệu viên/năm |
1.440 |
740 |
530 |
12130.03 |
30 triệu viên/năm |
1.400 |
720 |
510 |
12130.04 |
60 triệu viên/năm |
1.370 |
710 |
500 |
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung nếu tại Bảng 17 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp diện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm gạch, ngói nung được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính : 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính : 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ : 15 - 10%
1.4 Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
Bảng 18. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
Đơn vị tính: 1.000 đ/sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
12140.01 |
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 300.000 sản phẩm/năm |
620 |
190 |
340 |
12140.02 |
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản phẩm/năm |
590 |
180 |
310 |
12140.03 |
Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ sinh công suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm/năm |
460 |
100 |
280 |
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh nêu tại Bảng 18 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 60 - 65%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 40 - 35%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%
1.5 Nhà máy sản xuất kính xây dựng
Bảng 19. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng
Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Nhà máy sản xuất kính nổi công suất |
|
|
|
12150.01 |
18 triệu m2 SP/năm |
94.140 |
28.490 |
54.780 |
12150.02 |
27 triệu m2 SP/năm |
94.100 |
25.880 |
57.570 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi nêu tại Bảng 19 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính : 65 - 70%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ : 35 - 30%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính : 80 - 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết bị phụ trợ : 20 - 15%.
1.6 Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông
Bảng 20. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông
Đơn vị tính: 1.000 đ/m3
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, công suất |
|
|
|
12160.01 |
30.000 m3/năm |
3.310 |
1.470 |
1.320 |
12160.02 |
50.000 m3/năm |
3.140 |
1.410 |
1.240 |
12160.03 |
100.000 m3/năm |
2.990 |
1.340 |
1.180 |
12160.04 |
Dây chuyền sản xuất bê tông xốp công suất 120.000 m3/năm |
2.050 |
770 |
980 |
|
Công trình trạm trộn bê tông thương phẩm, công suất |
|
|
|
12160.05 |
30 m3/giờ |
410.410 |
66.350 |
289.430 |
12160.06 |
60 m3/giờ |
385.250 |
60.040 |
274.320 |
12160.07 |
85 m3/giờ |
389.830 |
64.510 |
273.170 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông nêu tại Bảng 20 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà mày sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí của các khối chính trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí các công trình sản xuất chính : 70 - 75%
- Tỷ trọng chi phí các công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%
1.7 Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Bảng 21. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
12170.01 |
Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa kiềm tính, công suất 16.000 tấn/năm. |
30.300 |
10.320 |
16.420 |
12170.02 |
Lò nung gạch chịu lửa cao Alumin, công suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm. |
8.930 |
2.210 |
5.650 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa nêu tại Bảng 21 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính |
:85 - 90% |
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ |
:15 -10% |
- Chi phí thiết bị: |
|
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính |
: 70 - 75% |
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ |
: 30 - 25% |
2 CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
2.1 Kho xăng dầu
Bảng 22. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu
Đơn vị tính: 1.000 đ/m3
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
12210.01 |
Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa 20.000 m3 |
7.880 |
5.400 |
2.010 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu nêu tại Bảng 22 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4317:1986 “Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 5307:2009 “Kho dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ - Tiêu chuẩn thiết kế”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà kho và các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, đường giao thông nội bộ, hệ thống phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị vận chuyển hàng hóa theo dây chuyền công nghệ, thiết bị phòng cháy chữa cháy, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 sức chứa của kho.
3.1 Nhà máy luyện kim
Bảng 23. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim
Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
12310.01 |
Nhà máy luyện phôi thép, công suất 300.000 tấn/năm |
1.470 |
320 |
1.010 |
12310.02 |
Nhà máy luyện cán, kéo thép xây dựng, công suất 250.000 tấn/năm |
2.190 |
470 |
1.500 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim nêu tại Bảng 23 được tính toán với công trình cấp III theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các thiết bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến áp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm phôi thép, hoặc tấn thép quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính và công trình phục vụ, phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng các công trình sản xuất chính : 70 - 75%.
Tỷ trọng các công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng thiết bị sản xuất : 80 - 85%.
Tỷ trọng thiết bị phục vụ, phụ trợ : 20 - 15%.
4.1 Công trình nhà máy nhiệt điện
Bảng 24. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/kW
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Nhà máy nhiệt điện công suất |
|
|
|
12410.01 |
330.000 kW |
24.680 |
7.710 |
13.890 |
12410.02 |
600.000 kW |
23.850 |
7.290 |
13.610 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện nêu tại Bảng 24 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN số 4604:2012 và TCVN 2622:1995 về phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN số 5308:1991 và tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng TCVN số 5847:2016.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục chính của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ thống cung cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống cấp dầu, hệ thống cấp thoát nước... và chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc hệ thống phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ và các thiết bị phụ trợ khác.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (tính cho 1 kW).
4.2 Công trình nhà máy thủy điện
Bảng 25. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/kW
|
|
Suất vốn đầu tư |
Trong đó bao gồm |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
0 |
1 |
2 |
|
Nhà máy thủy điện công suất |
|
|
|
12420.01 |
60.000 - 150.000 kW |
32.190 |
14.880 |
12.900 |
12420.02 |
200.000 - 400.000 kW |
27.420 |
11.850 |
11.940 |
12420.03 |
500.000 - 700.000 kW |
21.680 |
9.920 |
8.810 |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy. c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3 Đường dây và trạm biến áp 4.3.1 Đường dây tải điện Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện Đơn vị tính: 1.000 đ/km
|