Chuyên mục:

PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI CHI PHÍ XÂY DỰNG VỀ MẶT BẰNG TẠI THỜI ĐIỂM BAN GIAO ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

Phương pháp quy đổi theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục VII Mục 4.1 như sau:

1. Trường hợp chi phí xây dựng không sử dụng đồng ngoại tệ

Chi phí xây dựng quy đổi (XD) được xác định theo 1 trong các phương pháp sau đây:

1.1. Phương pháp sử dụng hệ số quy đổi

Công thức tính XD = VL + NC + M (trong đó VL, NC, M là chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công quy đổi)

a)   Tính chi phí vật liệu quy đổi (VL):

Công thức tính VL = VLiTH x KiVL x H, trong đó :

-    VLiTH là Chi phí vật liệu thực hiện trong năm thứ i được xác định theo bảng 2

Bảng 2. Tính chi phí vật liệu thực hiện trong năm thứ i

TT

Loại vật liệu

Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(3)x(4)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

VLiTH

+ Cột (2) và cột (3): xác định từ khối lượng được nghiệm thu trong năm thứ i

+ Cột (4): xác định theo giá vật liệu tại thời điểm được nghiệm thu

-    KiVL là Hệ số quy đổi chi phí vật liệu thực hiện trong năm thứ i được xác định theo 1 trong 2 cách sau:

+ Cách 1. Xác định theo tỷ trọng chi phí vật liệu:

Công thức tính KiVL = 1 + ∆VL, trong đó ∆VL là mức biến động giá vật liệu thực hiện trong năm thứ i bằng tổng cộng mức biến động giá các loại vật liệu thực hiện trong năm thứ i, được xác định theo bảng 3

Bảng 3. Tính mức biến động giá vật liệu thực hiện trong năm thứ i

TT

Loại vật liệu

Chi phí vật liệu thực hiện trong năm thứ i

Đơn giá vật liệu tại thời điểm bàn giao

Mức biến động giá vật liệu

Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

Tỷ trọng chi phí

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(3)x(4)

(6)=(5)/VLiTH

(7)

(8)=[(7)/(4)-1]x(6)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

VLiTH

 

 

VL

+ Cách 2. Xác định theo chỉ số giá vật liệu:

Công thức tính KiVL = IBGVL/IiVL (trong đó IBGVL là chỉ số giá vật liệu tại thời điểm bàn giao, IiVL là chỉ số giá vật liệu của năm thứ i)

-    H là hệ số các khoản mục gồm chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước tính theo công thức H = (1 + GT) x (1 + TL) trong đó:

+ GT là hệ số tỷ lệ chi phí gián tiếp xác định theo công thức GT = C + TT, trong đó:

* C là hệ số tỷ lệ chi phí chung tính theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.1

* TT là hệ số tỷ lệ chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế tính theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.4

+ TL là hệ số tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trước xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.5

b)   Tính chi phí nhân công quy đổi (NC):

Công thức tính NC = NCiTH x KiNC x HNC, trong đó :

-    NCiTH là Chi phí nhân công thực hiện trong năm thứ i được xác định theo bảng 4

Bảng 4. Tính chi phí nhân công thực hiện trong năm thứ i

TT

Loại nhân công

Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(3)x(4)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

NCiTH

+ Cột (2) và cột (3): xác định từ khối lượng được nghiệm thu trong năm thứ i

+ Cột (4): xác định theo giá nhân công tại thời điểm được nghiệm thu

-    KiNC là Hệ số quy đổi chi phí nhân công thực hiện trong năm thứ i được xác định theo 1 trong 2 cách sau:

+ Cách 1. Xác định theo tỷ trọng chi phí nhân công:

Công thức tính KiNC = 1 + ∆NC, trong đó ∆NC là mức biến động giá nhân công thực hiện trong năm thứ i được xác định bằng tổng cộng mức biến động giá các loại nhân công thực hiện trong năm thứ i, được xác định theo bảng 5

Bảng 5. Tính mức biến động giá nhân công thực hiện trong năm thứ i

TT

Loại vật liệu

Chi phí nhân công thực hiện trong năm thứ i

Đơn giá nhân công tại thời điểm bàn giao

Mức biến động giá nhân công

Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

Tỷ trọng chi phí

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(3)x(4)

(6)=(5)/NCiTH

(7)

(8)=[(7)/(4)-1]x(6)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

NCiTH

 

 

NC

+ Cách 2. Xác định theo chỉ số giá nhân công:

Công thức tính KiNC = IBGNC/IiNC (trong đó IBGNC là chỉ số giá nhân công tại thời điểm bàn giao, IiNC là chỉ số giá nhân công của năm thứ i)

-    H là hệ số các khoản mục gồm chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước tính theo công thức H = (1 + GT) x (1 + TL) trong đó:

+ GT là hệ số tỷ lệ chi phí gián tiếp xác định theo công thức GT = C + TT, trong đó:

* C là hệ số tỷ lệ chi phí chung tính theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.1

* TT là hệ số tỷ lệ chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế tính theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.4

+ TL là hệ số tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trước xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.5

c)   Tính chi phí máy thi công quy đổi (M):

Công thức tính M = MiTH x KiM x HM, trong đó :

-    MiTH là Chi phí máy thi công thực hiện trong năm thứ i được xác định theo bảng 6

Bảng 6. Tính chi phí máy thi công thực hiện trong năm thứ i

TT

Loại máy

Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(3)x(4)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

MiTH

+ Cột (2) và cột (3): xác định từ khối lượng được nghiệm thu trong năm thứ i

+ Cột (4): xác định theo giá ca máy tại thời điểm được nghiệm thu

-    KiNC là Hệ số quy đổi chi phí máy thi công thực hiện trong năm thứ i được xác định theo 1 trong 2 cách sau:

+ Cách 1. Xác định theo tỷ trọng chi phí máy thi công:

Công thức tính KiM = 1 + ∆M, trong đó ∆M là mức biến động giá ca máy thực hiện trong năm thứ i được xác định bằng tổng cộng mức biến động giá ca máy các loại máy thi công thực hiện trong năm thứ i, được xác định theo bảng 7

Bảng 7. Tính mức biến động giá ca máy thực hiện trong năm thứ i

TT

Loại máy

Chi phí máy thi công thực hiện trong năm thứ i

Đơn giá ca máy tại thời điểm bàn giao

Mức biến động giá ca máy

Khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

Tỷ trọng chi phí

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(3)x(4)

(6)=(5)/MiTH

(7)

(8)=[(7)/(4)-1]x(6)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

MiTH

 

 

M

+ Cách 2. Xác định theo chỉ số giá ca máy thi công:

Công thức tính KiM = IBGM/IiM (trong đó IBGM là chỉ số giá ca máy thi công tại thời điểm bàn giao, IiM là chỉ số giá ca máy thi công của năm thứ i)

-    H là hệ số các khoản mục gồm chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước tính theo công thức H = (1 + GT) x (1 + TL) trong đó:

+ GT là hệ số tỷ lệ chi phí gián tiếp xác định theo công thức GT = C + TT, trong đó:

* C là hệ số tỷ lệ chi phí chung tính theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.1

* TT là hệ số tỷ lệ chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế tính theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.4

+ TL là hệ số tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trước xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.5

1.2. Phương pháp sử dụng chỉ số giá phần xây dựng

Chi phí xây dựng quy đổi bằng tổng chi phí xây dựng quy đổi từng năm thực hiện, xác định theo bảng 8

Bảng 8. Tính chi phí xây dựng quy đổi của 1 công trình

TT

Thời điểm thực hiện

Chi phí thực hiện

Chỉ số giá phần xây dựng

Chi phí quy đổi

Tại năm thực hiện

Tại thời điểm bàn giao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(3)/(4)x(5)

1

Năm thứ 1

 

 

 

 

2

Năm thứ 2

 

 

 

 

Năm thứ …

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

XD

-    Cột (3): xác định theo khối lượng được nghiệm thu thanh toán trong năm thứ i

-    Cột (4): xác định theo chỉ số giá công bố tại thời điểm nghiệm thu

-    Cột (5): xác định theo chỉ số giá công bố tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng

1.3. Phương pháp lập dự toán

Chi phí xây dựng quy đổi được xác định bằng phương pháp lập dự toán xây dựng theo khối lượng hoàn thành và giá xây dựng công trình

-    Khối lượng hoàn thành là khối lượng đã được nghiệm thu

-    Giá xây dựng công trình tính tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng

2. Trường hợp chi phí xây dựng sử dụng đồng ngoại tệ

2.1. Phần chi phí xây dựng sử dụng đồng nội tệ (VNĐ): xác định theo phương pháp như mục 1

2.2. Phần chi phí xây dựng sử dụng đồng ngoại tệ

Xác định trên cơ sở hệ số biến động tỷ giá của đồng ngoại tệ/nội tệ (có tính đến hệ số trượt giá ngoại tệ) tại thời điểm bàn giao so với năm thực hiện theo bảng 9

Bảng 9. Tính chi phí xây dựng quy đổi (phần sử dụng đồng ngoại tệ)

TT

Thời điểm thực hiện

Chi phí thực hiện

Tỷ giá ngoại tệ/nội tệ

Hệ số trượt giá ngoại tệ (thời điểm bàn giao/năm thực hiện)

Chi phí quy đổi

Tại năm thực hiện

Tại thời điểm bàn giao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(3)/(4)x(5)x(6)

1

Năm thứ 1

 

 

 

 

 

2

Năm thứ 2

 

 

 

 

 

Năm thứ …

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

XD

-    Cột (3): xác định theo khối lượng được nghiệm thu thanh toán trong năm thứ i

-    Cột (4), (5) và (6): xác định theo công bố của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

-1