Chuyên mục:

PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI CHI PHÍ THIẾT BỊ VỀ MẶT BẰNG TẠI THỜI ĐIỂM BAN GIAO ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

Phương pháp quy đổi theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục VII Mục 4.2

Chi phí thiết bị quy đổi theo công thức TB = MTB + GC + LĐ+ VCBH+ ĐT+ QL+ PM, trong đó:

-    MTB là chi phí mua sắm thiết bị được quy đổi

-    GC là chi phí gia công chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn được quy đổi (nếu có)

-    là chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh, chi phí chạy thử được quy đổi

-    VCBHlà chi phí vận chuyển, bảo hiểm, thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác được quy đổi

-    ĐTlà chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ được quy đổi (nếu có)

-    QLlà chi phí quản lý mua sắm được quy đổi

-    PM là chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng được quy đổi (nếu có)

Phương pháp quy đổi từng khoản mục chi phí như sau:

1. Quy đổi chi phí mua sắm thiết bị (MTB)

a)   Đối với thiết bị được mua sắm bằng nội tệ thì quy đổi theo 1 trong 2 cách sau:

-    Cách 1. Xác định theo lãi suất bình quân của năm thực hiện:

Chi phí mua sắm thiết bị quy đổi bằng tổng chi phí mua sắm thiết bị quy đổi từng năm thực hiện, xác định theo bảng 1

Bảng 1. Tính chi phí mua sắm thiết bị quy đổi của 1 thiết bị

TT

Thời điểm thực hiện

Chi phí thực hiện

Mức lãi suất bình quân của năm thực hiện

Chi phí quy đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(3)x[1+(4)]

1

Năm thứ 1

 

 

 

2

Năm thứ 2

 

 

 

Năm thứ …

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

MTB

+ Cột (3): xác định theo giá trị được nghiệm thu thanh toán trong năm thứ i

+ Cột (4): xác định theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại năm thứ i

-    Cách 2. Xác định theo:

+ Báo giá của đơn vị sản xuất (hoặc đơn vị cung ứng) thiết bị tại thời điểm bàn giao, hoặc

+ Giá thiết bị của công trình có thiết bị tương tự (cùng công suất, công nghệ, xuất xứ) tại thời điểm bàn giao

b)   Đối với thiết bị được mua sắm bằng ngoại tệ thì quy đổi theo 1 trong 2 cách sau:

-    Cách 1. Xác định hệ số biến động tỷ giá của đồng ngoại tệ/nội tệ (có tính đến hệ số trượt giá ngoại tệ) tại thời điểm bàn giao so với năm thực hiện:

Chi phí mua sắm thiết bị quy đổi bằng tổng chi phí mua sắm thiết bị quy đổi từng năm thực hiện, xác định theo bảng 2

Bảng 2. Tính chi phí mua sắm thiết bị (bằng ngoại tệ) quy đổi của 1 thiết bị

TT

Thời điểm thực hiện

Chi phí thực hiện

Tỷ giá ngoại tệ/nội tệ

Hệ số trượt giá ngoại tệ (thời điểm bàn giao/năm thực hiện)

Chi phí quy đổi

Tại năm thực hiện

Tại thời điểm bàn giao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(3)/(4)x(5)x(6)

1

Năm thứ 1

 

 

 

 

 

2

Năm thứ 2

 

 

 

 

 

Năm thứ …

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

XD

+ Cột (3): xác định theo giá trị được nghiệm thu thanh toán trong năm thứ i

+ Cột (4), (5) (6): xác định theo công bố của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

-    Cách 2. Xác định theo:

+ Báo giá của đơn vị sản xuất (hoặc đơn vị cung ứng) thiết bị tại thời điểm bàn giao, hoặc

+ Giá thiết bị của công trình có thiết bị tương tự (cùng công suất, công nghệ, xuất xứ) tại thời điểm bàn giao

2. Quy đổi chi phí gia công, chế tạo thiết bị (GC)

Thực hiện như Quy đổi chi phí xây dựng

3. Quy đổi chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh, chạy thử (LĐ)

Thực hiện như Quy đổi chi phí xây dựng

4. Quy đổi chi phí vận chuyển, bảo hiểm, thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác (VCBH)

Công thức quy đổi VCBH = VCBH x MTB/MTB, trong đó:

-    VCBH là chi phí vận chuyển, bảo hiểm, thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác được quyết toán

-    MTB là chi phí mua sắm thiết bị đã được quy đổi

-    MTB là chi phí mua sắm thiết bị được quyết toán

5. Quy đổi chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (ĐT)

a)   Nếu chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ thực hiện bằng ngoại tệ thì quy đổi theo 1 trong 2 cách sau:

-    Cách 1. Xác định hệ số biến động tỷ giá của đồng ngoại tệ/nội tệ (có tính đến hệ số trượt giá ngoại tệ) tại thời điểm bàn giao so với năm thực hiện:

-    Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ quy đổi bằng tổng chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ quy đổi từng năm thực hiện, xác định theo bảng 3

Bảng 3. Tính chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (bằng ngoại tệ) quy đổi của 1 thiết bị

TT

Thời điểm thực hiện

Chi phí thực hiện

Tỷ giá ngoại tệ/nội tệ

Hệ số trượt giá ngoại tệ (thời điểm bàn giao/năm thực hiện)

Chi phí quy đổi

Tại năm thực hiện

Tại thời điểm bàn giao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(3)/(4)x(5)x(6)

1

Năm thứ 1

 

 

 

 

 

2

Năm thứ 2

 

 

 

 

 

Năm thứ …

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

ĐT

+ Cột (3): xác định theo giá trị được nghiệm thu thanh toán trong năm thứ i

+ Cột (4), (5) và (6): xác định theo công bố của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

-    Cách 2. Xác định theo:

+ Báo giá của đơn vị sản xuất (hoặc đơn vị cung ứng) thiết bị tại thời điểm bàn giao, hoặc

+ Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ của công trình có thiết bị tương tự (cùng công suất, công nghệ, xuất xứ) tại thời điểm bàn giao

b)   Nếu chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ thực hiện bằng nội tệ thì quy đổi theo công thức ĐT = ĐT x MTB/MTB, trong đó:

-    ĐT là chi phí vận chuyển, bảo hiểm, thuế các loại phí, chi phí liên quan khác được quyết toán

-    MTB là chi phí mua sắm thiết bị đã được quy đổi

-    MTB là chi phí mua sắm thiết bị được quyết toán

6. Quy đổi chi phí quản lý mua sắm thiết bị (QL)

Chi phí quản lý mua sắm thiết bị quy đổi theo công thức QL = QL x MTB/MTB, trong đó:

-    QL là chi phí quản lý mua sắm thiết bị được quyết toán

-    MTB là chi phí mua sắm thiết bị đã được quy đổi

-    MTB là chi phí mua sắm thiết bị được quyết toán

7. Quy đổi chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng (PM)

a)   Nếu chi phí mua bản quyền phần mềm thực hiện bằng ngoại tệ thì quy đổi theo 1 trong 2 cách sau:

-    Cách 1. Xác định hệ số biến động tỷ giá của đồng ngoại tệ/nội tệ (có tính đến hệ số trượt giá ngoại tệ) tại thời điểm bàn giao so với năm thực hiện:

Chi phí mua bản quyền phần mềm quy đổi bằng tổng chi phí mua bản quyền phần mềm quy đổi từng năm thực hiện, xác định theo bảng 4

Bảng 4. Tính chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (bằng ngoại tệ) quy đổi của 1 thiết bị

TT

Thời điểm thực hiện

Chi phí thực hiện

Tỷ giá ngoại tệ/nội tệ

Hệ số trượt giá ngoại tệ (thời điểm bàn giao/năm thực hiện)

Chi phí quy đổi

Tại năm thực hiện

Tại thời điểm bàn giao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(3)/(4)x(5)x(6)

1

Năm thứ 1

 

 

 

 

 

2

Năm thứ 2

 

 

 

 

 

Năm thứ …

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

PM

+ Cột (3): xác định theo giá trị được nghiệm thu thanh toán trong năm thứ i

+ Cột (4), (5) và (6): xác định theo công bố của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

-    Cách 2. Xác định theo:

+ Báo giá của đơn vị sản xuất (hoặc đơn vị cung ứng) thiết bị tại thời điểm bàn giao, hoặc

+ Chi phí mua bản quyền phần mềm của công trình có thiết bị tương tự (cùng công suất, công nghệ, xuất xứ) tại thời điểm bàn giao

b)   Nếu chi phí mua bản quyền phần mềm thực hiện bằng nội tệ thì quy đổi theo lãi suất bình quân của năm thực hiện, xác định theo bảng 5

Bảng 5. Tính chi phí mua bản quyền phần mềm quy đổi của 1 thiết bị

TT

Thời điểm thực hiện

Chi phí thực hiện

Mức lãi suất bình quân của năm thực hiện

Chi phí quy đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(3)x[1+(4)]

1

Năm thứ 1

 

 

 

2

Năm thứ 2

 

 

 

Năm thứ …

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

PM

+ Cột (3): xác định theo giá trị được nghiệm thu thanh toán trong năm thứ i

+ Cột (4): xác định theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại năm thứ i

 

-1