Chuyên mục:

THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN NHÓM C KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC, CÓ QUY MÔ LỚN HOẶC CÓ CÔNG TRÌNH ẢNH HƯỞNG LỚN ĐẾN AN TOÀN, LỢI ÍCH CỘNG ĐỒNG

(trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng không trực thuộc người quyết định đầu tư)

Cơ quan chủ trì thẩm định là cơ quan trực thuộc người quyết định đầu tư, thực hiện thẩm định các nội dung do người quyết định đầu tư yêu cầu (theo Luật Xây dựng điều 57 khoản 4) và thẩm định công nghệ nếu dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án ảnh hưởng xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Luật Xây dựng điều 57 khoản 5

Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện thẩm định các nội dung theo Luật Xây dựng điều 58 khoản 3

Xem Thẩm quyền thẩm định

Trình tự thủ tục thực hiện như sau:

1. Thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng

1.1. Trình thẩm định: nội dung thực hiện theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 14

1)   Chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án chuẩn bị hồ sơ gồm:

Tờ trình thẩm định

- Báo cáo nghiên cứu khả thi

- Các tài liệu kèm theo gồm:

+ Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư

+ Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc kèm theo phương án được lựa chọn (nếu dự án có công trình thuộc Luật Kiến trúc điều 17 khoản 2)

+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt (nếu dự án thuộc đối tượng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng)

+ Quyết định phê duyệt quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành (đối với dự án thuộc lĩnh vực chuyên ngành)

+ Văn bản chấp thuận/thỏa thuận phương án tuyến, vị trí công trình (đối với công trình xây dựng theo tuyến)

+ Quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng (đối với dự án không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng)

+ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu dự án thuộc Nghị định 18/2015/NĐ-CP điều 12 khoản 1)

+ Văn bản xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (nếu dự án thuộc Nghị định 18/2015/NĐ-CP điều 18 khoản 1)

+ Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án (nếu dự án có kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào)

+ Văn bản chấp thuận độ cao công trình (nếu dự án có công trình thuộc Nghị định 32/2016/NĐ-CP điều 9)

+ Kết quả thẩm định đối với dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh theo Nghị định 166/2018/NĐ-CP điều 21)

+ Hồ sơ về giải pháp PCCC đối với thiết kế cơ sở (đối với dự án thuộc Nghị định 136/2020/NĐ-CP Phụ lục V):

* Nếu đã chủ động thực hiện trước thì gửi kèm theo Văn bản góp ý về giải pháp PCCC đối với thiết kế cơ sở của cơ quan cảnh sát PCCC

* Nếu thực hiện chung với thủ tục thẩm định BCNCKT thì gửi kèm hồ sơ theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 13 khoản 4 điểm c gồm:

ü  Văn bản đề nghị góp ý kiến về giải pháp PCCC

ü  Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công)

ü  Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp (đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công)

ü  Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC của đơn vị tư vấn thiết kế PCCC

ü  Bản vẽ và thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 11

+ Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt

+ Thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi (gồm bản vẽ và thuyết minh)

+ Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án

+ Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của: nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có)

+ Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh: chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra (nếu có)

+ Các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có)

- Các văn bản pháp lý liên quan khác (nếu có)

2)   Chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng

1.2. Tổ chức thẩm định: nội dung thực hiện theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 15

1)   Cơ quan chuyên môn về xây dựng tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ như sau:

- Trường hợp cần bổ sung hồ sơ thì:

+ Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn về xây dựng gửi văn bản yêu cầu chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án thực hiện (chỉ được yêu cầu 1 lần)

+ Nếu trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng mà chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án không cung cấp bổ sung hồ sơ thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng thẩm định

- Trường hợp không thuộc đối tượng phải thẩm định, hoặc trình không đúng cơ quan thẩm quyền, hoặc người trình không đúng thẩm quyền, hoặc hồ sơ trình không hợp lệ thì cơ quan chuyên môn về xây dựng trả lại hồ sơ như sau:

+ Nếu hồ sơ nộp trực tiếp thì trả hồ sơ trực tiếp cho người nộp

+ Nếu hồ sơ nộp qua đường bưu điện thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn về xây dựng gửi văn bản cho chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án nêu rõ lý do từ chối thực hiện thẩm định

- Trường hợp chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án có yêu cầu lấy ý kiến về giải pháp PCCC thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng gửi văn bản đến cơ quan cảnh sát PCCC để xin ý kiến

2)   Trường hợp cần thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi thì cơ quan chuyên môn về xây dựng gửi văn bản đề nghị chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án lựa chọn tư vấn thẩm tra

- Căn cứ kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt, chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án lựa chọn tư vấn thẩm tra theo quy trình chỉ định thầu rút gọn

- Đơn vị thẩm tra tiến hành thẩm tra và lập Báo cáo kết quả thẩm tra trình chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án

3)   Căn cứ hồ sơ trình thẩm định và báo kết quả thẩm tra (nếu có), cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức thẩm định các nội dung theo Luật Xây dựng điều 58 khoản 3 và gửi văn bản Thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (theo Luật Xây dựng điều 59 khoản 3), đồng thời gửi cho cơ quan quản lý xây dựng ở địa phương để quản lý

4)   Căn cứ thông báo kết quả thẩm định, chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án hoàn thiện hồ sơ trình cơ quan chuyên môn về xây dựng

5)   Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra, đóng dấu xác nhận đã được thẩm định trên các bản vẽ của 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng và giao lại cho chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án

6)   Chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án nộp bản chụp (định dạng .PDF) tài liệu Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng đã đóng dấu thẩm định cho cơ quan chuyên môn về xây dựng

2. Thẩm định của cơ quan chủ trì thẩm định

2.1. Trình thẩm định

1)   Chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án chuẩn bị hồ sơ theo Luật Xây dựng điều 56 khoản 4 gồm:

Tờ trình thẩm định

- Báo cáo nghiên cứu khả thi

- Các tài liệu kèm theo gồm:

+ Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư

+ Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc kèm theo phương án được lựa chọn (nếu dự án có công trình thuộc Luật Kiến trúc điều 17 khoản 2)

+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt (nếu dự án thuộc đối tượng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng)

+ Quyết định phê duyệt quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành (đối với dự án thuộc lĩnh vực chuyên ngành)

+ Văn bản chấp thuận/thỏa thuận phương án tuyến, vị trí công trình (đối với công trình xây dựng theo tuyến)

+ Quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng (đối với dự án không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng)

+ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu dự án thuộc Nghị định 18/2015/NĐ-CP điều 12 khoản 1)

+ Văn bản xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (nếu dự án thuộc Nghị định 18/2015/NĐ-CP điều 18 khoản 1)

+ Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án (nếu dự án có kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào)

+ Văn bản chấp thuận độ cao công trình (nếu dự án có công trình thuộc Nghị định 32/2016/NĐ-CP điều 9)

+ Kết quả thẩm định theo Nghị định 166/2018/NĐ-CP điều 21 (đối với dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh)

+ Văn bản góp ý về giải pháp PCCC đối với thiết kế cơ sở (đối với dự án thuộc Nghị định 136/2020/NĐ-CP Phụ lục V)

+ Thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng

+ Hồ sơ khảo sát, thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư

+ Các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có)

- Các văn bản pháp lý liên quan khác (nếu có)

2)   Chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm định

2.2. Tổ chức thẩm định

1)   Cơ quan chủ trì thẩm định tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án bổ sung

2)   Trường hợp cần thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi thì:

- Cơ quan chủ trì thẩm định yêu cầu chủ đầu /đơn vị chuẩn bị dự án lựa chọn tư vấn thẩm tra

- Chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án tổ chức lựa chọn tư vấn thẩm tra theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt

- Sau khi có báo cáo kết quả thẩm tra, chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án gửi cơ quan chủ trì thẩm định

3)   Căn cứ hồ sơ trình thẩm định và kết quả thẩm tra (nếu có), cơ quan chủ trì thẩm định thực hiện:

- Tổ chức thẩm định các nội dung do người quyết định đầu tư yêu cầu (theo Luật Xây dựng điều 57 khoản 4)

- Tổ chức thẩm định hoặc lấy ý kiến thẩm định về công nghệ đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án ảnh hưởng xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 17 khoản 2 như sau:

+ Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan thẩm định gửi văn bản đề nghị hoặc lấy ý kiến thẩm định về công nghệ (kèm theo hồ sơ dự án và các văn bản pháp lý có liên quan) đến cơ quan thẩm định công nghệ theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 16

+ Cơ quan thẩm định công nghệ thực hiện như sau:

* Tổ chức thẩm định theo Luật Chuyển giao công nghệ điều 20

* Xem xét, đánh giá các nội dung theo Luật Chuyển giao công nghệ điều 19 khoản 2

* Gửi ý kiến thẩm định trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

- Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu theo quy định của pháp luật có liên quan gồm:

+ Việc lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc: đối với dự án có công trình thuộc Luật Kiến trúc điều 17 khoản 2

+ Việc quy hoạch chi tiết xây dựng: đối với dự án thuộc đối tượng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng

+ Sự phù hợp với quy hoạch chuyên ngành: đối với dự án thuộc lĩnh vực chuyên ngành

+ Việc chấp thuận/thỏa thuận phương án tuyến, vị trí công trình: đối với công trình xây dựng theo tuyến

+ Sự phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng: đối với dự án không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng

+ Việc thẩm duyệt thiết kế PCCC: đối với dự án thuộc Nghị định 136/2020/NĐ-CP Phụ lục V

+ Việc đánh giá tác động môi trường: đối với dự án thuộc Nghị định 18/2015/NĐ-CP điều 12 khoản 1

+ Việc đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường: đối với dự án thuộc Nghị định 18/2015/NĐ-CP điều 18 khoản 1

+ Việc thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án: đối với dự án có kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào

+ Việc chấp thuận độ cao công trình: đối với dự án có công trình thuộc Nghị định 32/2016/NĐ-CP điều 9

+ Việc thẩm định theo Nghị định 166/2018/NĐ-CP điều 21: đối với dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh

4)   Cơ quan chủ trì thẩm định lập Bảo cáo kết quả thẩm định và tổng hợp hồ sơ trình người quyết định đầu tư

-1