QUY TRÌNH TỰ MUA
SẮM TRỰC TIẾP HÀNG HÓA
(theo Luật Đấu
thầu)
Việc
áp dụng hình thức tự thực hiện phải
được ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà
thầu được duyệt
Quy
trình tự thực hiện theo Nghị định
63/2014/NĐ-CP điều 60 như sau:
Bước 1. Lựa chọn đơn vị lập
hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ đề
xuất
-
Nếu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được duyệt có gói thầu Tư vấn lập
hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ đề
xuất thì bên mời thầu tổ chức lựa
chọn nhà thầu tư vấn theo hình thức chỉ định thầu rút
gọn
(gói thầu ≤ 500 triệu đồng)
-
Nếu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được duyệt không có gói thầu Tư vấn
lập hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ
đề xuất thì chủ đầu tư/bên mời
thầu trực tiếp thực hiện. Cá nhân
được giao trực tiếp lập hồ sơ
mời quan tâm phải đảm bảo điều
kiện theo
Luật Đấu thầu điều 16 khoản 2, cụ
thể như sau:
+ Cá nhân thuộc
Ban QLDA chuyên ngành/khu vực thì phải có chứng chỉ
hành nghề đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 1)
+ Các
trường hợp khác phải có chứng chỉ đào tạo về
đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 2)
Bước
2. Lập và trình duyệt hồ sơ yêu cầu
Nội dung thực hiện
theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 60 khoản 1 điểm
a
- Đơn
vị lập hồ sơ tiến hành lập hồ sơ
yêu cầu (xem Mẫu hồ sơ yêu cầu)
- Sau khi lập
hồ sơ yêu cầu, bên mời thầu trình chủ
đầu tư phê duyệt, hồ sơ trình theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 105 khoản 1 gồm:
+ Dự thảo
hồ sơ yêu cầu
+ Bản chụp
các tài liệu:
* Quyết
định phê duyệt dự án (đối với gói
thầu ở giai đoạn thực hiện đầu
tư)
* Quyết
định/Nghị quyết phê duyệt chủ
trương đầu tư (đối với gói
thầu ở giai đoạn chuẩn bị đầu
tư)
* Quyết
định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu
* Tài liệu khác
liên quan
Bước
3. Lựa chọn đơn vị thẩm định hồ
sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu
-
Nếu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được duyệt có gói thầu Tư vấn thẩm
định hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa
chọn nhà thầu thì bên mời thầu tổ chức
lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định thầu rút
gọn
(gói thầu ≤ 500 triệu đồng). Đơn
vị tư vấn thẩm định thành lập Tổ
thẩm định
-
Nếu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được duyệt không có gói thầu Tư vấn
thẩm định hồ sơ yêu cầu và kết
quả lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu
tư/bên mời thầu trực tiếp thực hiện. Chủ
đầu tư/bên mời thầu thành lập Tổ
thẩm định
-
Thành viên Tổ thẩm định phải đáp ứng
các điều kiện theo Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT
điều 4 như sau:
+ Nếu là cá nhân
thuộc đơn vị tư vấn đấu thầu
hoặc thuộc Ban QLDA chuyên ngành/khu vực thì phải có
chứng chỉ hành nghề đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 1); các trường hợp khác không cần có
chứng chỉ hành nghề đấu thầu nhưng
phải có chứng chỉ đào
tạo về đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 2)
+ Thời gian công tác ≥ 3 năm (đối với
vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn thì chỉ cần
≥ 1 năm)
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ
(nếu cần)
+ Không bị cấm hoạt động
đấu thầu
+ Không tham gia lập hồ sơ yêu cầu
+ Không có cha mẹ đẻ,
cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc
chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột đã tham gia lập
hồ sơ yêu cầu
Bước
4. Thẩm định hồ sơ yêu cầu
Nội dung thực hiện
theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 60 khoản 1 điểm
b
- Trình tự
thực hiện như sau:
+ Từng thành viên thẩm
định lập Bản cam kết trước khi thực hiện thẩm
định
+ Theo
nhiệm vụ được
phân công, các thành viên tiến hành thẩm định các nội
dung theo Nghị định
63/2014/NĐ-CP điều 105 khoản 2 gồm:
* Kiểm tra các căn cứ để
lập hồ sơ yêu cầu
* Kiểm tra sự phù hợp về
nội dung của hồ sơ yêu cầu so với: Quy mô, mục
tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của
dự án, gói thầu; Dự toán của gói thầu; Quy định
của pháp luật về đấu thầu và pháp luật
liên quan (nếu có)
* Xem xét những ý kiến khác nhau (nếu
có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ
yêu cầu
* Các nội dung liên quan khác (nếu
có)
+ Sau khi thẩm định xong, Tổ thẩm
định (hoặc đơn vị tư vấn thẩm
định) lập Báo cáo thẩm định trình chủ đầu tư
- Thời gian
thẩm định: ≤ 20 ngày kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ trình (theo Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT điều 3)
Bước
5. Phê duyệt hồ sơ yêu
cầu
Nội dung thực hiện
theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 60 khoản 1 điểm
c
- Chủ
đầu tư phê duyệt hồ sơ yêu cầu (theo Luật
Đấu thầu điều 74 khoản 1 điểm c)
+ Căn cứ
phê duyệt gồm: Tờ trình của bên mời thầu,
Báo cáo thẩm định hồ sơ yêu cầu
+ Mẫu Quyết định phê duyệt hồ sơ yêu
cầu
- Thời gian phê
duyệt: ≤ 10 ngày kể từ ngày nhận được
báo cáo thẩm định (theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm i)
Bước
6. Phát hành hồ sơ yêu cầu, chuẩn bị và nộp
hồ sơ đề xuất
- Bên mời thầu
phát hành hồ sơ yêu cầu theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 60 khoản 2 như sau:
+ Gửi Thư mời thầu và phát hành hồ
sơ yêu cầu cho nhà thầu đã được lựa
chọn trước đó
+ Trường hợp nhà thầu
này có văn bản trả lời không có khả năng tiếp
tục thực hiện thì phát hành hồ sơ yêu cầu
cho nhà thầu khác đáp ứng quy định tại Luật Đấu thầu 2013 điều 24 khoản 3
- Nhà thầu chuẩn bị và hồ sơ đề
xuất theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 60 khoản
3
Bước
7. Thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu
- Nếu chủ
đầu tư/bên mời thầu trực tiếp đánh
giá thì chủ đầu tư/bên mời thầu thành
lập Tổ chuyên gia đấu thầu, nếu thuê đơn
vị tư vấn đánh giá thì đơn vị tư
vấn thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu (xem Quyết định thành lập Tổ chuyên gia
đấu thầu)
- Thành phần
Tổ chuyên gia và yêu cầu đối với thành viên
Tổ chuyên gia theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 116 như sau:
+ Thành phần
Tổ chuyên gia gồm: chuyên gia về lĩnh vực kỹ
thuật; chuyên gia về lĩnh vực tài chính,
thương mại; chuyên gia về lĩnh vực hành chính,
pháp lý; chuyên gia về lĩnh vực khác (nếu có)
+ Thành viên Tổ chuyên gia phải đáp ứng các điều
kiện sau:
* Nếu là cá nhân
thuộc đơn vị tư vấn đấu thầu
hoặc thuộc Ban QLDA chuyên ngành/khu vực thì phải có
chứng chỉ hành nghề đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 1); các trường hợp khác không cần có
chứng chỉ hành nghề đấu thầu nhưng
phải có chứng chỉ đào
tạo về đấu thầu (theo Công văn số
2683/BKHĐT-QLĐT mục 2)
* Thời gian công tác ≥ 3 năm
- Từng thành
viên tổ chuyên gia lập Bản cam kết trước khi tiến hành đánh giá (theo Thông tư
23/2015/TT-BKHĐT điều 6 khoản 1)
- Nếu thấy
cần thiết thì Tổ trưởng Tổ chuyên gia ban
hành quy chế làm việc của Tổ chuyên gia (theo Thông tư
23/2015/TT-BKHĐT điều 6 khoản 2)
Bước
8. Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương
thảo hợp đồng
Nội dung thực hiện
theo quy định tại Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều
60 khoản 4 như sau:
- Tổ chuyên gia
thực hiện đánh giá trong vòng 30 ngày đối với
đấu thầu trong nước và 40 ngày đối
với đấu thầu quốc tế (theo Luật Đấu thầu
điều 12 khoản 1 điểm g)
- Nội dung đánh
giá như sau:
+ Cập nhật
thông tin về năng lực của nhà thầu, đánh
giá sự đáp ứng so với quy định trong hồ
sơ yêu cầu
+ Kiểm tra các
nội dung về kỹ thuật và đơn giá:
* Đánh giá sự
đáp ứng về kỹ thuật so với quy
định trong hồ sơ yêu cầu
* Bảo
đảm đơn giá của các phần việc
thuộc gói thầu không được vượt
đơn giá của các phần việc tương ứng
thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp
đồng trước đó, đồng thời phù
hợp với giá cả thị trường
+ Đánh giá tiến
độ thực hiện, biện pháp cung cấp hàng hóa,
giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức
thực hiện so với quy định trong hồ sơ
yêu cầu
+ Các nội dung
khác theo quy định trong hồ sơ yêu cầu (nếu
có)
- Tổ chuyên gia lập Báo cáo kết quả đánh giá và gửi bên mời thầu
- Trong quá trình
đánh giá, bên mời thầu mời nhà thầu đến
thương thảo, làm rõ hoặc sửa đổi,
bổ sung các nội dung thông tin cần thiết của
hồ sơ đề xuất nhằm chứng minh sự
đáp ứng của nhà thầu theo yêu cầu thực
hiện gói thầu (mẫu Biên bản thương thảo hợp
đồng)
- Trường hợp nhà thầu
không đáp ứng yêu cầu so với quy định trong hồ
sơ yêu cầu thì bên mời thầu phát hành hồ sơ
yêu cầu cho nhà thầu khác đáp ứng quy định tại Luật Đấu thầu 2013 điều 24 khoản 3
Bước
9. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả
lựa chọn nhà thầu
9.1. Trình duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu
- Bên mời
thầu lập hồ
sơ trình chủ đầu tư phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu, nội dung hồ sơ trình theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 106 khoản 4
điểm a, gồm:
+ Báo cáo kết
quả đánh giá của tổ chuyên gia
+ Biên bản
thương thảo hợp đồng
+ Bản chụp
các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ yêu cầu, Hồ
sơ đề xuất và các tài liệu liên quan
9.2. Thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu
Đơn vị
thẩm định thực hiện trong vòng ≤ 20
ngày (theo Thông tư
19/2015/TT-BKHĐT điều 3) như sau:
- Thẩm định
các nội dung theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 106 khoản 4 điểm
b gồm:
+ Kiểm tra
các tài liệu là căn cứ tổ chức lựa
chọn nhà thầu
+ Kiểm tra
việc tuân thủ quy định về thời gian trong
quá trình lựa chọn nhà thầu
+ Kiểm tra
việc đánh giá hồ sơ đề xuất, việc
tuân thủ quy định trong quá trình đánh giá hồ
sơ đề xuất
+ Kiểm tra việc tuân
thủ quy định trong quá trình thương thảo
hợp đồng
+ Kiểm tra sự phù
hợp giữa kết quả thương thảo hợp
đồng so với:
* Kết quả
lựa chọn nhà thầu
* Hồ sơ yêu cầu
* Hồ sơ
đề xuất
+ Xem xét về những
ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu
với tổ chuyên gia và giữa các cá nhân trong tổ chuyên
gia
+ Các nội dung liên quan khác
- Lập Báo cáo
thẩm định gửi chủ
đầu tư
9.3. Phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu
Căn cứ hồ sơ trình của bên mời
thầu và báo cáo thẩm định, chủ đầu tư phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 74 khoản 1 điểm
đ) như sau:
- Mẫu Quyết định phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu
- Thời gian phê duyệt: < 10 ngày kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định (theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm k)
9.4. Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
Bên mời thầu thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 20
khoản 6 như sau:
- Đăng tải kết quả
lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia, cách thức thực hiện
theo Thông
tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 19
- Gửi Văn bản thông báo kết quả lựa
chọn nhà thầu cho nhà
thầu:
+ Nội dung thông
báo gồm:
* Các thông tin về
nhà thầu trúng thầu: Tên nhà thầu trúng thầu; Giá trúng
thầu; Loại hợp đồng; Thời gian thực
hiện hợp đồng
* Kế hoạch
hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà
thầu
+ Thời hạn
gửi văn bản thông báo: < 05 ngày làm việc
kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm n)
Bước
10. Ký kết hợp đồng
- Căn cứ
thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà
thầu trúng thầu tiến hành hoàn thiện, ký hợp
đồng và gửi cho bên mời thầu
- Sau khi nhận
được hợp đồng do nhà thầu trúng
thầu đã hoàn thiện và ký, bên mời thầu kiểm
tra trước khi trình chủ
đầu tư ký kết hợp đồng như sau:
+ Kiểm tra các
điều kiện ký kết hợp đồng theo Luật
Đấu thầu điều 64 bao gồm:
* Tại thời
điểm ký kết hợp đồng, hồ sơ
đề xuất của nhà thầu phải còn hiệu
lực
* Tại thời
điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu
phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về
năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện
gói thầu (trường hợp cần thiết thì chủ đầu tư tiến hành xác minh thông tin về
năng lực của nhà thầu)
* Bảo
đảm các điều kiện về vốn (tạm
ứng, thanh toán), mặt bằng và các điều kiện
khác để triển khai thực hiện theo đúng
tiến độ
+ Trường
hợp đủ điều kiện thì trình chủ
đầu tư ký kết hợp đồng với nhà thầu
(theo Luật
Đấu thầu điều 65 khoản 1)
Bước
11. Lưu trữ hồ sơ lựa chọn nhà thầu
Chủ
đầu tư thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 10