Nghị định số 63/2014/NĐ-CP Điều
60 Khoản 1c
Điều
60. Quy trình mua sắm trực tiếp
1.
Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu:
a)
Lập hồ sơ yêu cầu:
Việc
lập hồ sơ yêu cầu phải căn cứ theo quy
định tại Khoản 1 Điều 12 của Nghị
định này. Hồ sơ yêu cầu bao gồm các nội
dung thông tin tóm tắt về dự án, gói thầu; yêu
cầu nhà thầu cập nhật thông tin về năng
lực; yêu cầu về tiến độ cung cấp và cam
kết cung cấp hàng hóa bảo đảm kỹ
thuật, chất lượng theo yêu cầu của hồ
sơ mời thầu trước đó; yêu cầu về
đơn giá của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa
thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp là
một trong nhiều loại hàng hóa thuộc gói thầu
tương tự đã ký hợp đồng trước
đó thì quy mô của hàng hóa áp dụng mua sắm trực
tiếp phải nhỏ hơn 130% quy mô của hàng hóa cùng
loại thuộc gói thầu tương tự đã ký
hợp đồng trước đó;
b)
Hồ sơ yêu cầu phải được thẩm
định theo quy định tại Điều 105
của Nghị định này trước khi phê duyệt;
c) Việc phê
duyệt hồ sơ yêu cầu phải bằng văn
bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo
thẩm định hồ sơ yêu cầu.
Nội dung dưới
2. Hồ sơ yêu cầu
được phát hành cho nhà thầu đã được
lựa chọn trước đó. Trường hợp
nhà thầu này không có khả năng tiếp tục thực
hiện gói thầu mua sắm trực tiếp thì phát hành
hồ sơ yêu cầu cho nhà thầu khác nếu nhà thầu
này đáp ứng quy định tại Khoản 3
Điều 24 của Luật Đấu thầu.
3.
Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ đề
xuất theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu.
4.
Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương
thảo về các đề xuất của nhà thầu:
a)
Đánh giá hồ sơ đề xuất:
-
Kiểm tra các nội dung về kỹ thuật và
đơn giá;
-
Cập nhật thông tin về năng lực của nhà
thầu;
-
Đánh giá tiến độ thực hiện, biện pháp
cung cấp hàng hóa, giải pháp kỹ thuật và biện
pháp tổ chức thực hiện gói thầu;
-
Các nội dung khác (nếu có).
b)
Trong quá trình đánh giá, bên mời thầu mời nhà
thầu đến thương thảo, làm rõ các nội
dung thông tin cần thiết của hồ sơ đề
xuất nhằm chứng minh sự đáp ứng của
nhà thầu theo yêu cầu về năng lực, tiến
độ, chất lượng, giải pháp kỹ
thuật và biện pháp tổ chức thực hiện gói
thầu;
c)
Bên mời thầu phải bảo đảm đơn giá
của các phần việc thuộc gói thầu áp dụng
mua sắm trực tiếp không được vượt
đơn giá của các phần việc tương ứng
thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp
đồng trước đó, đồng thời phù
hợp với giá cả thị trường tại thời
điểm thương thảo hợp đồng.
5.
Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết
quả mua sắm trực tiếp:
a) Kết
quả lựa chọn nhà thầu phải
được ,thẩm định theo quy định
tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều 106 của
Nghị định này trước khi phê duyệt;
b)
Việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
thầu phải bằng văn bản và căn cứ vào
tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu;
c) Kết
quả lựa chọn nhà thầu phải
được thông báo bằng văn bản cho tất
cả các nhà thầu tham gia nộp hồ sơ đề
xuất và công khai theo quy định tại Điểm d
Khoản 1 Điều 7 và Điểm c Khoản 1 hoặc
Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Nghị
định này.
6.
Hoàn thiện và ký kết hợp đồng:
Hợp đồng ký
kết giữa các bên phải phù hợp với quyết
định phê duyệt kết quả mua sắm trực
tiếp, biên bản thương thảo hợp
đồng, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ đề
xuất
và các tài liệu liên quan khác.
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn
văn Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ü Phạm vi và đối
tượng áp dụng ü Hiệu lực thi hành ü Lược sử áp dụng o
Từ 16/7/1996 đến 6/9/1997: Nghị
định số 43/CP năm 1996 o
Từ 7/9/1997 đến 14/9/1999: Nghị
định số 43/CP năm 1996 được sửa
đổi bởi Nghị định số 93/CP năm
1997 o
Từ 15/9/1999 đến 19/5/2000:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP o
Từ 20/5/2000 đến 15/7/2003:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP o
16/7/2003 đến 4/3/2005: Nghị
định số 88/1999/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
và Nghị định số 66/2003/NĐ-CP o
Từ 5/3/2005 đến 3/11/2006:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP, Nghị định số 66/2003/NĐ-CP và
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP o
Từ 4/11/2006 đến 28/5/2008:
Nghị định số 111/2006/NĐ-CP o
Từ 29/5/2008 đến 30/11/2009:
Nghị định số 58/2008/NĐ-CP o
Từ 1/12/2009 đến 31/10/2012:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP o
Từ 1/11/2012 đến 14/8/2014:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
68/2012/NĐ-CP o
Từ 15/8/2014 đến nay: Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP