Chuyên mục:

ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU HỖN HỢP QUY MÔ NHỎ

(áp dụng đối với đấu thầu trực tiếp theo Luật Đấu thầu)

Trình tự thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 18 như sau:

Bước 1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

- Tổ chuyên gia kiểm tra các nội dung theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 18 khoản 1 gồm:

+ Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ: đủ hay thiếu

+ Đơn dự thầu: có hay không có

+ Thỏa thuận liên danh (đối với nhà thầu là liên danh): có hay không có

+ Giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (trường hợp ủy quyền ký đơn dự thầu): có hay không có

+ Bảo đảm dự thầu: có hay không có

+ Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ: có hay không có

+ Đề xuất về kỹ thuật: có hay không có

+ Đề xuất về tài chính: có hay không có

+ Các thành phần khác thuộc hồ sơ (theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu): có hay không có

+ Sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp hồ sơ: thống nhất hay không thống nhất (nếu có nội dung không thống nhất thì nêu rõ nội dung nào)

- Trong quá trình kiểm tra, nếu cần làm rõ hồ sơ của nhà thầu thì thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 16 như sau:

+ Tổ chuyên gia báo cáo để bên mời thầu gửi Văn bản yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu

+ Sau khi nhận được văn bản của bên mời thầu, nhà thầu xem xét và gửi bên mời thầu Văn bản bổ sung, làm rõ kèm theo tài liệu đến bên mời thầu

+ Bên mời thầu và nhà thầu ký Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu

Bước 2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ

Tổ chuyên gia thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 18 khoản 2 như sau:  

- Hồ sơ của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ nếu đáp ứng tất cả các nội dung bao gồm:

+ Có bản gốc

+ Có đơn dự thầu được ký bởi người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu ủy quyền thì phải kèm theo giấy ủy quyền hợp pháp); đối với nhà thầu liên danh thì đơn dự thầu phải được ký bởi người đại diện theo pháp luật của từng thành viên liên danh (nếu thành viên đứng đầu ký đại diện cho liên danh thì phải kèm theo thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên)

+ Thời gian thực hiện gói thầu phù hợp với thời gian nêu trong đề xuất về kỹ thuật

+ Giá dự thầu cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong biểu giá tổng hợp

+ Không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư

+ Hiệu lực của hồ sơ đáp ứng theo quy định trong hồ sơ mời thầu

+ Có bảo đảm dự thầu với hình thức, giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng theo quy định trong hồ sơ mời thầu

+ Không có tên trong 2 hoặc nhiều hồ sơ với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh)

+ Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu (xem thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia)

+ Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo Luật Đấu thầu điều 5 khoản 1

- Hồ sơ của nhà thầu không đáp ứng 1 trong các nội dung nêu trên được đánh giá là không hợp lệ và bị loại không được xem xét đánh giá tiếp  

Bước 3. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm

Tổ chuyên gia thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 18 khoản 3 như sau:

3.1. Nguyên tắc đánh giá

- Căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu và tài liệu giải thích, làm rõ của nhà thầu (nếu có)

- Sử dụng phương pháp ĐẠT/KHÔNG ĐẠT để đánh giá

- Nếu có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp hồ sơ dự thầu thì xử lý như sau:

+ Nếu sự sai khác đó không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 2)

+ Nếu sự sai khác đó làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì hồ sơ bị loại (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 3)

3.2. Nội dung thực hiện

- Đánh giá lần lượt các nội dung theo từng tiêu chuẩn gồm:

+ Tiêu chuẩn về năng lực tài chính và kinh nghiệm

+ Tiêu chuẩn về năng lực kỹ thuật

+ Tiêu chuẩn về nhà thầu phụ đặc biệt, (nếu có)

- Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực và kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên liên danh; từng thành viên liên danh phải đáp ứng năng lực và kinh nghiệm đối với phần việc mà mình đảm nhận; nếu bất kỳ thành viên nào không đáp ứng thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng

- Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ không được xem xét (trừ trường hợp được phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt)

3.3. Kết quả đánh giá

- Hồ sơ dự thầu có 1 trong các nội dung được đánh giá KHÔNG ĐẠT là hồ sơ được kết luận KHÔNG ĐẠT và bị loại

- Hồ sơ dự thầu có tất cả các nội dung được đánh giá ĐẠT là hồ sơ được kết luận ĐẠT và được xem xét đánh giá tiếp

Bước 4. Đánh giá về kỹ thuật

Tổ chuyên gia thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 18 khoản 4 như sau:

4.1. Nguyên tắc đánh giá

- Căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu và tài liệu giải thích, làm rõ của nhà thầu (nếu có)

- Sử dụng phương pháp ĐẠT/KHÔNG ĐẠT hoặc phương pháp chấm điểm (tùy theo quy định trong hồ sơ mời thầu) để đánh giá

- Nếu có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp hồ sơ dự thầu thì xử lý như sau:

+ Nếu sự sai khác đó không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 2)

+ Nếu sự sai khác đó làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì hồ sơ bị loại (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 3)

4.2. Nội dung thực hiện

- Đánh giá lần lượt các nội dung theo từng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá

- Trường hợp cần làm rõ các nội dung đề xuất về kỹ thuật:

+ Tổ chuyên gia báo cáo để bên mời thầu gửi Văn bản yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu

+ Sau khi nhận được văn bản của bên mời thầu, nhà thầu xem xét và gửi bên mời thầu Văn bản bổ sung, làm rõ kèm theo tài liệu đến bên mời thầu

+ Bên mời thầu và nhà thầu cùng xác nhận các nội dung làm rõ và ký Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu

4.3. Kết quả đánh giá

- Trường hợp sử dụng phương pháp ĐẠT/KHÔNG ĐẠT:

+ Hồ sơ dự thầu có 1 trong các tiêu chí được đánh giá KHÔNG ĐẠT là hồ sơ được kết luận KHÔNG ĐẠT và bị loại

+ Hồ sơ dự thầu có tất cả các tiêu chí được đánh giá ĐẠT là hồ sơ được kết luận ĐẠT và được xem xét đánh giá tiếp

- Trường hợp sử dụng phương pháp chấm điểm:

+ Hồ sơ dự thầu có tổng điểm hoặc điểm của 1 trong các tiêu chí < mức điểm tối thiểu yêu cầu là hồ sơ được kết luận KHÔNG ĐẠT và bị loại

+ Hồ sơ dự thầu có tổng điểm và điểm của từng tiêu chí > mức điểm tối thiểu yêu cầu là hồ sơ được kết luận ĐẠT và được xem xét đánh giá tiếp

Bước 5. Đánh giá về giá

Tổ chuyên gia thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 18 khoản 4 như sau:

5.1. Nguyên tắc đánh giá

- Căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu và tài liệu giải thích, làm rõ của nhà thầu (nếu có)

- Sử dụng phương pháp GIÁ THẤP NHẤT hoặc phương pháp GIÁ ĐÁNH GIÁ (tùy theo quy định trong hồ sơ mời thầu) để đánh giá

- Nếu có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp hồ sơ dự thầu thì xử lý như sau:

+ Nếu sự sai khác đó không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 2)

+ Nếu sự sai khác đó làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì hồ sơ bị loại (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 3)

5.2. Nội dung thực hiện

5.2.1. Trường hợp sử dụng phương pháp GIÁ THẤP NHẤT

 Bước 1. Xác định giá dự thầu

Giá dự thầu được xác định như sau:

+ Là giá ghi trong đơn dự thầu

+ Nếu nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu không trừ đi giá trị giảm giá

Bước 2. Sửa lỗi

Thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 1 như sau:

+ Đối với lỗi số học:

* Trường hợp cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính giá dự thầu thì lấy số liệu trong bảng phân tích đơn giá dự thầu chi tiết để sửa lỗi số học

* Trường hợp không nhất quán giữa cột đơn giá và cột thành tiền thì lấy ĐƠN GIÁ để sửa lỗi

* Nếu ĐƠN GIÁ có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì lấy THÀNH TIỀN để sửa lỗi

+ Đối với các lỗi khác:

* Nếu cột đơn giá không có đơn giá thi ĐƠN GIÁ được xác định bằng cách chia THÀNH TIỀN cho SỐ LƯỢNG

* Nếu cột thành tiền không có THÀNH TIỀN thì THÀNH TIỀN được xác định bằng cách nhân SỐ LƯỢNG với ĐƠN GIÁ

* Nếu cột số lượng không có SỐ LƯỢNG thì SỐ LƯỢNG được xác định bằng cách chia THÀNH TIỀN cho ĐƠN GIÁ (sau khi xác định, nếu khác với số lượng nêu trong hồ sơ mời thầu thì đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và tiến hành hiệu chỉnh sai lệch)

* Nếu nhầm đơn vị tính thì sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu

* Nếu có sai khác so với nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở để sửa lỗi

Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch

Thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 2 như sau:

+ Trường hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì: giá trị phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ được trừ đi (theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu có sai lệch)

* Nếu trong hồ sơ dự thầu có sai lệch mà không có đơn giá tương ứng thì: lấy mức đơn giá chào cao nhất đối với nội dung này trong số các hồ sơ dự thầu khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch

* Nếu trong hồ sơ dự thầu của các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật không có đơn giá tương ứng thì: lấy đơn giá trong dự toán gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch

* Nếu không có dự toán gói thầu thì: căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch

+ Trường hợp chào thiếu thuế, phí, lệ phí thì: cộng các chi phí đó vào giá dự thầu (phần chi phí này không tính vào sai lệch thiếu theo Luật Đấu thầu điều 43 khoản 1 điểm d)

+ Trường hợp có thư giảm giá thì: việc hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá; tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu

Bước 4. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)

- Tổ chuyên gia xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của từng hồ sơ dự thầu

- Thông báo kết quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 3):

+ Bên mời thầu gửi Văn bản thông báo kết quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch cho nhà thầu

+ Trong vòng 3 ngày, nhà thầu phải có Văn bản thông báo chấp thuận kết quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch gửi cho bên mời thầu (nếu không chấp thuận thì nhà thầu bị loại)

Bước 5. Xếp hạng nhà thầu

Hồ sơ có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất

5.2.2. Trường hợp sử dụng phương pháp GIÁ ĐÁNH GIÁ

Bước 1. Xác định giá dự thầu

Giá dự thầu được xác định như sau:

+ Là giá ghi trong đơn dự thầu

+ Nếu nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu không trừ đi giá trị giảm giá

Bước 2. Sửa lỗi

Thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 1 như sau:

+ Đối với lỗi số học:

* Trường hợp cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính giá dự thầu thì lấy số liệu trong bảng phân tích đơn giá dự thầu chi tiết để sửa lỗi số học

* Trường hợp không nhất quán giữa cột đơn giá và cột thành tiền thì lấy ĐƠN GIÁ để sửa lỗi

* Nếu ĐƠN GIÁ có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì lấy THÀNH TIỀN để sửa lỗi

+ Đối với các lỗi khác:

* Nếu cột đơn giá không có đơn giá thi ĐƠN GIÁ được xác định bằng cách chia THÀNH TIỀN cho SỐ LƯỢNG

* Nếu cột thành tiền không có THÀNH TIỀN thì THÀNH TIỀN được xác định bằng cách nhân SỐ LƯỢNG với ĐƠN GIÁ

* Nếu cột số lượng không có SỐ LƯỢNG thì SỐ LƯỢNG được xác định bằng cách chia THÀNH TIỀN cho ĐƠN GIÁ (sau khi xác định, nếu khác với số lượng nêu trong hồ sơ mời thầu thì đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và tiến hành hiệu chỉnh sai lệch)

* Nếu nhầm đơn vị tính thì sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu

* Nếu có sai khác so với nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở để sửa lỗi

Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch

Thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 2 như sau:

+ Trường hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì: giá trị phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ được trừ đi (theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu có sai lệch)

* Nếu trong hồ sơ dự thầu có sai lệch mà không có đơn giá tương ứng thì: lấy mức đơn giá chào cao nhất đối với nội dung này trong số các hồ sơ dự thầu khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch

* Nếu trong hồ sơ dự thầu của các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật không có đơn giá tương ứng thì: lấy đơn giá trong dự toán gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch

* Nếu không có dự toán gói thầu thì: căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch

+ Trường hợp chào thiếu thuế, phí, lệ phí thì: cộng các chi phí đó vào giá dự thầu (phần chi phí này không tính vào sai lệch thiếu theo Luật Đấu thầu điều 43 khoản 1 điểm d)

+ Trường hợp có thư giảm giá thì: việc hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá; tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu

Bước 4. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)

- Tổ chuyên gia xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của từng hồ sơ dự thầu

- Thông báo kết quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 3):

+ Bên mời thầu gửi Văn bản thông báo kết quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch cho nhà thầu

+ Trong vòng 3 ngày, nhà thầu phải có Văn bản thông báo chấp thuận kết quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch gửi cho bên mời thầu (nếu không chấp thuận thì nhà thầu bị loại)

Bước 5. Xác định giá đánh giá

Việc xác định giá đánh giá được thực hiện theo công thức GĐG = G ± ∆G trong đó:

- G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có);

- ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của công trình bao gồm:

+ Chi phí vận hành, bảo dưỡng;

+ Chi phí lãi vay (nếu có);

+ Tiến độ;

+ Chất lượng;

+ Các yếu tố khác (nếu có).

Bước 6. Xếp hạng nhà thầu

Hồ sơ có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất

Bước 6. Báo cáo kết quả đánh giá

Tổ chuyên gia lập Báo cáo kết quả đánh giá theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 18 khoản 5 và gửi bên mời thầu 

Bước 7. Xử lý tình huống

Chủ đầu tư quyết định xử lý các tình huống trong quá trình đánh giá (theo Luật Đấu thầu điều 86 khoản 2 điểm a) như sau:

7.1 Trường hợp không có hồ sơ đáp ứng yêu cầu

Xử lý theo Luật Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:

- Chủ đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật Đấu thầu điều 74 khoản 10)

- Bên mời thầu đăng tải quyết định hủy thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 15

7.2. Trường hợp nhà thầu đang tham dự thầu nhưng bị sáp nhập hoặc chia tách

Xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 12 như sau:

- Chủ đầu tư có văn bản cho phép nhà thầu đã bị sáp nhập hoặc chia tách đó tiếp tục tham gia đấu thầu

- Nhà thầu đã bị sáp nhập hoặc chia tách được tiếp tục tham gia đấu thầu

7.3. Trường hợp hồ sơ dự thầu có đơn giá thấp khác thường

Xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 6 như sau:

- Bên mời thầu gửi Văn bản yêu cầu nhà thầu giải thích, làm rõ đơn giá khác thường

- Sau khi nhận được văn bản của bên mời thầu, nhà thầu có Văn bản giải thích, làm rõ đơn giá khác thường gửi bên mời thầu

- Sau khi nhận được văn bản của nhà thầu, bên mời thầu chuyển cho Tổ chuyên gia xem xét, nếu thấy giải thích của nhà thầu không thuyết phục thì:

+ Đơn giá đó không được chấp nhận, bị coi là sai lệch

+ Thực hiện hiệu chỉnh sai lệch như đối với nội dung chào thiếu theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 2

7.4. Trường hợp nhà thầu xếp hạng 1 có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) vượt giá gói thầu và có ít nhất 01 nhà thầu trong danh sách xếp hạng có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) < giá gói thầu

Xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 7 như sau:

- Chủ đầu tư có văn bản cho phép mời nhà thầu xếp hạng 1 vào đàm phán về giá, bảo đảm giá sau đàm phán không vượt giá gói thầu được duyệt

- Căn cứ văn bản của chủ đầu tư, bên mời thầu mời nhà thầu xếp hạng 1 vào đàm phán:

+ Nếu đàm phán thành công thì nhà thầu được chấp nhận trúng thầu

+ Nếu đàm phán không thành công thì mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đàm phán

- Nếu đàm phán với tất cả các nhà thầu đều không thành công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo Luật Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:

+ Chủ đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật Đấu thầu điều 74 khoản 10)

+ Bên mời thầu đăng tải quyết định hủy thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 15

7.5. Nếu tất cả các nhà thầu trong danh sách xếp hạng có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) > giá gói thầu

Chọn 1 trong 3 phương án xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 8 như sau:

- Phương án 1: cho phép các nhà thầu trong danh sách xếp hạng được chào lại giá dự thầu

+ Chủ đầu tư có văn bản gửi các nhà thầu trong danh sách xếp hạng, trong đó:

* Đề nghị nhà thầu chào lại giá dự thầu

* Quy định thời gian chuẩn bị và nộp hồ sơ chào lại giá dự thầu < 10 ngày

* Quy định việc mở các hồ sơ chào lại giá dự thầu theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 29

+ Các nhà thầu căn cứ văn bản của chủ đầu tư để chuẩn bị hồ sơ chào lại giá và nộp theo thời gian quy định

+ Sau khi các nhà thầu nộp hồ sơ chào lại giá, bên mời thầu thực hiện:

* Mở các hồ sơ chào lại giá dự thầu theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 29

* Tổ chức đánh giá và báo cáo kết quả theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 30

- Phương án 2: cho phép các nhà thầu chào lại giá dự thầu đồng thời xem xét lại giá gói thầu và nội dung hồ sơ mời thầu đã duyệt (nếu cần)

+ Chủ đầu tư thực hiện:

* Trình người quyết định đầu tư phê duyệt điều chỉnh giá gói thầu

* Phê duyệt điều chỉnh nội dung hồ sơ mời thầu đã duyệt (nếu cần)

* Có văn bản gửi các nhà thầu trong danh sách xếp hạng, trong đó:

ü  Đề nghị nhà thầu chào lại giá dự thầu

ü  Quy định thời gian chuẩn bị và nộp hồ sơ chào lại giá dự thầu < 10 ngày

ü  Quy định việc mở các hồ sơ chào lại giá dự thầu theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 29

+ Các nhà thầu căn cứ văn bản của chủ đầu tư để chuẩn bị hồ sơ chào lại giá và nộp theo thời gian quy định

+ Sau khi các nhà thầu nộp hồ sơ chào lại giá, bên mời thầu thực hiện:

* Mở các hồ sơ chào lại giá dự thầu theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 29

* Tổ chức đánh giá và báo cáo kết quả theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 30    

- Phương án 3: cho phép mời nhà thầu xếp hạng 1 vào đàm phán về giá, bảo đảm giá sau đàm phán không được vượt giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất trong danh sách xếp hạng nhà thầu

+ Nếu giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất > giá gói thầu được duyệt thì chủ đầu tư trình người quyết định đầu tư phê duyệt điều chỉnh giá gói thầu

+ Chủ đầu tư có văn bản cho phép mời nhà thầu xếp hạng 1 vào đàm phán về giá, bảo đảm giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất

+ Căn cứ văn bản của chủ đầu tư, bên mời thầu mời nhà thầu xếp hạng 1 vào đàm phán:

* Nếu đàm phán thành công thì nhà thầu được chấp nhận trúng thầu

* Nếu đàm phán không thành công thì mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đàm phán

+ Nếu đàm phán với tất cả các nhà thầu đều không thành công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo Luật Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:

* Chủ đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật Đấu thầu điều 74 khoản 10)

* Bên mời thầu đăng tải quyết định hủy thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 15

7.6. Trường hợp giá đề nghị trúng thầu < 50% giá gói thầu

Xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 9 như sau:

- Chủ đầu tư thành lập tổ thẩm định liên ngành

- Tổ thẩm định liên ngành yêu cầu nhà thầu làm rõ các yếu tố cấu thành chi phí chào thầu, xem xét các bằng chứng liên quan bao gồm:

+ Các yếu tố kinh tế liên quan đến biện pháp thi công, quy trình sản xuất

+ Giải pháp kinh tế được áp dụng hoặc các lợi thế đặc biệt của nhà thầu dẫn đến lợi thế về giá cả

+ Nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ, nhân sự cung cấp cho gói thầu, trong đó phải bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật

- Trường hợp việc làm rõ của nhà thầu thỏa mãn yêu cầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu được chấp nhận trúng thầu, nếu không thì bị loại

7.7. Trường hợp sau khi đánh giá, có nhiều nhà thầu được đánh giá tốt nhất, ngang nhau

Xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 14 như sau:

- Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất thì trao thầu cho nhà thầu có điểm kỹ thuật cao hơn

- Trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá thì trao thầu cho nhà thầu có có giá đề nghị trúng thầu thấp hơn

7.8. Các tình huống khác

Xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 15

Bước 8. Phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu

- Bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu (theo Thông tư 23/2015/TT-BKHĐT điều 7 khoản 1), nội dung hồ sơ trình bao gồm:

+ Tờ trình phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu

+ Báo cáo kết quả đánh giá của tổ chuyên gia

+ Bản chụp các hồ sơ, tài liệu sau:

* Hồ sơ mời thầu

* Biên bản đóng, mở thầu

* Hồ sơ dự thầu của các nhà thầu

* Những tài liệu khác có liên quan

- Chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu

+ Mẫu Quyết định phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu

+ Thời gian phê duyệt: < 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình (theo Luật Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm k)

 

-1