ĐÁNH GIÁ HỒ
SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP QUY MÔ NHỎ
(áp dụng đối với
đấu thầu trực tiếp theo Luật Đấu
thầu)
Trình tự thực hiện theo Nghị định
63/2014/NĐ-CP điều 18 như sau:
Bước 1. Kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ
- Tổ chuyên gia
kiểm tra các nội dung theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 18 khoản 1 gồm:
+ Số
lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ:
đủ hay thiếu
+ Đơn dự
thầu: có hay không có
+ Thỏa thuận
liên danh (đối với nhà thầu là liên danh): có hay không
có
+ Giấy ủy
quyền ký đơn dự thầu (trường hợp
ủy quyền ký đơn dự thầu): có hay không có
+ Bảo
đảm dự thầu: có hay không có
+ Các tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ: có hay không có
+ Đề
xuất về kỹ thuật: có hay không có
+ Đề
xuất về tài chính: có hay không có
+ Các thành phần
khác thuộc hồ sơ (theo yêu cầu của hồ
sơ mời thầu): có hay không có
+ Sự thống
nhất nội dung giữa bản gốc và bản
chụp hồ sơ: thống nhất hay không thống
nhất (nếu có nội dung không thống nhất thì nêu rõ
nội dung nào)
- Trong quá trình
kiểm tra, nếu cần làm rõ hồ sơ của nhà
thầu thì thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 16 như
sau:
+ Tổ chuyên gia
báo cáo để bên mời thầu gửi Văn bản yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ
sung tài liệu
+ Sau khi nhận
được văn bản của bên mời thầu, nhà
thầu xem xét và gửi bên mời thầu Văn bản bổ sung, làm rõ kèm theo tài liệu đến bên
mời thầu
+ Bên mời
thầu và nhà thầu ký Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu
Bước 2. Đánh giá
tính hợp lệ của hồ sơ
Tổ
chuyên gia thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 18 khoản 2 như
sau:
- Hồ sơ
của nhà thầu được đánh giá là hợp
lệ nếu đáp ứng tất cả các nội dung bao
gồm:
+ Có bản gốc
+ Có đơn dự
thầu được ký bởi người đại
diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu ủy
quyền thì phải kèm theo giấy ủy quyền hợp
pháp); đối với nhà thầu liên danh thì đơn
dự thầu phải được ký bởi
người đại diện theo pháp luật của
từng thành viên liên danh (nếu thành viên đứng
đầu ký đại diện cho liên danh thì phải kèm
theo thỏa thuận liên danh được đại
diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên)
+ Thời gian
thực hiện gói thầu phù hợp với thời gian
nêu trong đề xuất về kỹ thuật
+ Giá dự
thầu cụ thể, cố định bằng số,
bằng chữ và phù hợp, logic với tổng giá dự
thầu ghi trong biểu giá tổng hợp
+ Không đề
xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo
điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu
tư
+ Hiệu lực
của hồ sơ đáp ứng theo quy định trong
hồ sơ mời thầu
+ Có bảo
đảm dự thầu với hình thức, giá trị và
thời hạn hiệu lực đáp ứng theo quy
định trong hồ sơ mời thầu
+ Không có tên trong 2
hoặc nhiều hồ sơ với tư cách là nhà
thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên
trong liên danh)
+ Nhà thầu không
đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu
(xem thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia)
+ Nhà thầu
bảo đảm tư cách hợp lệ theo Luật
Đấu thầu điều 5 khoản 1
- Hồ sơ
của nhà thầu không đáp ứng 1 trong các nội dung
nêu trên được đánh giá là không hợp lệ và
bị loại không được xem xét đánh giá tiếp
Bước 3. Đánh giá về
năng lực và kinh nghiệm
Tổ
chuyên gia thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 18 khoản 3 như
sau:
3.1. Nguyên tắc
đánh giá
- Căn cứ vào
tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu và tài
liệu giải thích, làm rõ của nhà thầu (nếu có)
- Sử dụng
phương pháp ĐẠT/KHÔNG ĐẠT để
đánh giá
- Nếu có sự
sai khác giữa bản gốc và bản chụp hồ
sơ dự thầu thì xử lý như sau:
+ Nếu sự sai
khác đó không làm thay đổi thứ tự xếp
hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc
để đánh giá (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 2)
+ Nếu sự sai
khác đó làm thay đổi thứ tự xếp hạng
nhà thầu thì hồ sơ bị loại (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 3)
3.2. Nội dung
thực hiện
- Đánh giá
lần lượt các nội dung theo từng tiêu chuẩn
gồm:
+ Tiêu chuẩn
về năng lực tài chính và kinh nghiệm
+ Tiêu chuẩn
về năng lực kỹ thuật
+ Tiêu chuẩn
về nhà thầu phụ đặc biệt, (nếu có)
- Đối
với nhà thầu liên danh thì năng lực và kinh nghiệm
được xác định bằng tổng năng
lực và kinh nghiệm của các thành viên liên danh; từng
thành viên liên danh phải đáp ứng năng lực và kinh
nghiệm đối với phần việc mà mình
đảm nhận; nếu bất kỳ thành viên nào không
đáp ứng thì nhà thầu liên danh được đánh
giá là không đáp ứng
- Năng lực và
kinh nghiệm của nhà thầu phụ không được
xem xét (trừ trường hợp được phép
sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt)
3.3. Kết
quả đánh giá
- Hồ sơ
dự thầu có 1 trong các nội dung được
đánh giá KHÔNG ĐẠT là hồ sơ được
kết luận KHÔNG ĐẠT và bị loại
- Hồ sơ
dự thầu có tất cả các nội dung
được đánh giá ĐẠT là hồ sơ
được kết luận ĐẠT và
được xem xét đánh giá tiếp
Bước 4. Đánh giá về
kỹ thuật
Tổ
chuyên gia thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 18 khoản 4 như
sau:
4.1. Nguyên tắc
đánh giá
- Căn cứ vào
tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu và tài
liệu giải thích, làm rõ của nhà thầu (nếu có)
- Sử dụng
phương pháp ĐẠT/KHÔNG ĐẠT hoặc
phương pháp chấm điểm (tùy theo quy định
trong hồ sơ mời thầu) để đánh giá
- Nếu có sự
sai khác giữa bản gốc và bản chụp hồ
sơ dự thầu thì xử lý như sau:
+ Nếu sự sai
khác đó không làm thay đổi thứ tự xếp
hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc
để đánh giá (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 2)
+ Nếu sự sai
khác đó làm thay đổi thứ tự xếp hạng
nhà thầu thì hồ sơ bị loại (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 3)
4.2. Nội dung
thực hiện
- Đánh giá lần
lượt các nội dung theo từng tiêu chí trong tiêu
chuẩn đánh giá
- Trường
hợp cần làm rõ các nội dung đề xuất về
kỹ thuật:
+ Tổ chuyên gia
báo cáo để bên mời thầu gửi Văn bản yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ
sung tài liệu
+ Sau khi nhận
được văn bản của bên mời thầu, nhà
thầu xem xét và gửi bên mời thầu Văn bản bổ sung, làm rõ kèm theo tài liệu đến bên
mời thầu
+ Bên mời
thầu và nhà thầu cùng xác nhận các nội dung làm rõ và
ký Văn bản làm rõ hồ sơ dự
thầu
4.3. Kết
quả đánh giá
- Trường
hợp sử dụng phương pháp ĐẠT/KHÔNG
ĐẠT:
+ Hồ sơ
dự thầu có 1 trong các tiêu chí được đánh giá
KHÔNG ĐẠT là hồ sơ được kết
luận KHÔNG ĐẠT và bị loại
+ Hồ sơ
dự thầu có tất cả các tiêu chí được
đánh giá ĐẠT là hồ sơ được kết
luận ĐẠT và được xem xét đánh giá tiếp
- Trường
hợp sử dụng phương pháp chấm điểm:
+ Hồ sơ
dự thầu có tổng điểm hoặc điểm
của 1 trong các tiêu chí < mức điểm tối
thiểu yêu cầu là hồ sơ được kết
luận KHÔNG ĐẠT và bị loại
+ Hồ sơ
dự thầu có tổng điểm và điểm của
từng tiêu chí > mức điểm tối thiểu yêu
cầu là hồ sơ được kết luận ĐẠT
và được xem xét đánh giá tiếp
Bước 5. Đánh giá về
giá
Tổ
chuyên gia thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 18 khoản 4 như
sau:
5.1. Nguyên tắc
đánh giá
- Căn cứ vào
tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu và tài
liệu giải thích, làm rõ của nhà thầu (nếu có)
- Sử dụng
phương pháp GIÁ THẤP NHẤT hoặc phương
pháp GIÁ ĐÁNH GIÁ (tùy theo quy định trong hồ sơ
mời thầu) để đánh giá
- Nếu có sự
sai khác giữa bản gốc và bản chụp hồ
sơ dự thầu thì xử lý như sau:
+ Nếu sự sai
khác đó không làm thay đổi thứ tự xếp
hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc
để đánh giá (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 2)
+ Nếu sự sai
khác đó làm thay đổi thứ tự xếp hạng
nhà thầu thì hồ sơ bị loại (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 3)
5.2. Nội dung
thực hiện
5.2.1. Trường hợp sử dụng
phương pháp GIÁ THẤP NHẤT
Bước 1. Xác
định giá dự thầu
Giá dự thầu
được xác định như sau:
+ Là giá ghi trong
đơn dự thầu
+ Nếu nhà
thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu không
trừ đi giá trị giảm giá
Bước 2. Sửa lỗi
Thực hiện theo
Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 1 như sau:
+ Đối
với lỗi số học:
* Trường
hợp cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính giá
dự thầu thì lấy số liệu trong bảng phân
tích đơn giá dự thầu chi tiết để
sửa lỗi số học
* Trường
hợp không nhất quán giữa cột đơn giá và
cột thành tiền thì lấy ĐƠN GIÁ để
sửa lỗi
* Nếu ĐƠN
GIÁ có sự sai khác bất thường do lỗi hệ
thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì lấy THÀNH
TIỀN để sửa lỗi
+ Đối
với các lỗi khác:
* Nếu cột
đơn giá không có đơn giá thi ĐƠN GIÁ
được xác định bằng cách chia THÀNH TIỀN
cho SỐ LƯỢNG
* Nếu
cột thành tiền không có THÀNH TIỀN thì THÀNH TIỀN
được xác định bằng cách nhân SỐ
LƯỢNG với ĐƠN GIÁ
* Nếu cột
số lượng không có SỐ LƯỢNG thì SỐ
LƯỢNG được xác định bằng cách chia THÀNH
TIỀN cho ĐƠN GIÁ (sau khi xác định, nếu khác với số lượng
nêu trong hồ sơ mời thầu thì đó là sai
lệch về phạm vi cung cấp và tiến hành hiệu
chỉnh sai lệch)
* Nếu nhầm
đơn vị tính thì sửa lại cho phù hợp với
yêu cầu của hồ sơ mời thầu
* Nếu có
sai khác so với nội dung thuộc đề xuất
kỹ thuật thì nội dung thuộc đề xuất
kỹ thuật sẽ là cơ sở để sửa
lỗi
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch
Thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 2 như sau:
+ Trường
hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì: giá
trị phần chào thiếu sẽ được cộng
thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ
được trừ đi (theo đơn giá tương
ứng trong hồ sơ dự thầu có sai lệch)
* Nếu trong
hồ sơ dự thầu có sai lệch mà không có
đơn giá tương ứng thì: lấy mức
đơn giá chào cao nhất đối với nội dung
này trong số các hồ sơ dự thầu khác
vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật
để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch
* Nếu trong hồ
sơ dự thầu của các nhà thầu vượt qua
bước đánh giá về kỹ thuật không có
đơn giá tương ứng thì: lấy đơn giá trong
dự toán gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai
lệch
* Nếu không
có dự toán gói thầu thì: căn cứ vào đơn giá
hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai
lệch
+ Trường
hợp chào thiếu thuế, phí, lệ phí thì: cộng các
chi phí đó vào giá dự thầu (phần chi phí này không tính
vào sai lệch thiếu theo Luật
Đấu thầu điều 43 khoản 1 điểm d)
+ Trường
hợp có thư giảm giá thì: việc hiệu chỉnh sai
lệch được thực hiện trên cơ sở giá
dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá; tỷ
lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu
được xác định trên cơ sở so với giá
dự thầu ghi trong đơn dự thầu
Bước 4. Xác định giá dự thầu sau
sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi
giá trị giảm giá (nếu có)
- Tổ chuyên gia
xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá
(nếu có) của từng hồ sơ dự thầu
- Thông báo kết
quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 3):
+ Bên mời
thầu gửi Văn bản thông báo kết quả
sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch cho nhà thầu
+ Trong vòng 3 ngày, nhà
thầu phải có Văn bản thông báo chấp thuận kết
quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch gửi cho bên mời thầu
(nếu không chấp thuận thì nhà thầu bị loại)
Bước 5. Xếp hạng nhà thầu
Hồ sơ có giá
dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai
lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
thấp nhất được xếp hạng thứ
nhất
5.2.2. Trường hợp sử dụng
phương pháp GIÁ ĐÁNH GIÁ
Bước 1. Xác định giá dự thầu
Giá dự thầu
được xác định như sau:
+ Là giá ghi trong
đơn dự thầu
+ Nếu nhà
thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu không
trừ đi giá trị giảm giá
Bước 2. Sửa lỗi
Thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 1 như sau:
+ Đối
với lỗi số học:
* Trường
hợp cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính giá
dự thầu thì lấy số liệu trong bảng phân
tích đơn giá dự thầu chi tiết để
sửa lỗi số học
* Trường
hợp không nhất quán giữa cột đơn giá và
cột thành tiền thì lấy ĐƠN GIÁ để
sửa lỗi
* Nếu
ĐƠN GIÁ có sự sai khác bất thường do lỗi
hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì
lấy THÀNH TIỀN để sửa lỗi
+ Đối
với các lỗi khác:
* Nếu cột
đơn giá không có đơn giá thi ĐƠN GIÁ
được xác định bằng cách chia THÀNH TIỀN
cho SỐ LƯỢNG
* Nếu
cột thành tiền không có THÀNH TIỀN thì THÀNH TIỀN
được xác định bằng cách nhân SỐ
LƯỢNG với ĐƠN GIÁ
* Nếu cột
số lượng không có SỐ LƯỢNG thì SỐ
LƯỢNG được xác định bằng cách chia
THÀNH TIỀN cho ĐƠN GIÁ (sau khi xác định, nếu khác với số lượng
nêu trong hồ sơ mời thầu thì đó là sai
lệch về phạm vi cung cấp và tiến hành hiệu
chỉnh sai lệch)
* Nếu nhầm
đơn vị tính thì sửa lại cho phù hợp với
yêu cầu của hồ sơ mời thầu
* Nếu có
sai khác so với nội dung thuộc đề xuất
kỹ thuật thì nội dung thuộc đề xuất
kỹ thuật sẽ là cơ sở để sửa
lỗi
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch
Thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 2 như sau:
+ Trường
hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì: giá
trị phần chào thiếu sẽ được cộng thêm
vào, giá trị phần chào thừa sẽ được
trừ đi (theo đơn giá tương ứng trong
hồ sơ dự thầu có sai lệch)
* Nếu trong
hồ sơ dự thầu có sai lệch mà không có
đơn giá tương ứng thì: lấy mức
đơn giá chào cao nhất đối với nội dung
này trong số các hồ sơ dự thầu khác
vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật
để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch
* Nếu trong hồ
sơ dự thầu của các nhà thầu vượt qua
bước đánh giá về kỹ thuật không có
đơn giá tương ứng thì: lấy đơn giá
trong dự toán gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh
sai lệch
* Nếu không
có dự toán gói thầu thì: căn cứ vào đơn giá
hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai
lệch
+ Trường
hợp chào thiếu thuế, phí, lệ phí thì: cộng các
chi phí đó vào giá dự thầu (phần chi phí này không tính
vào sai lệch thiếu theo Luật
Đấu thầu điều 43 khoản 1 điểm d)
+ Trường
hợp có thư giảm giá thì: việc hiệu chỉnh sai
lệch được thực hiện trên cơ sở giá
dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá;
tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu
được xác định trên cơ sở so với giá
dự thầu ghi trong đơn dự thầu
Bước 4. Xác định giá dự thầu sau
sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi
giá trị giảm giá (nếu có)
- Tổ chuyên gia
xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có) của từng hồ sơ dự thầu
- Thông báo kết
quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 3):
+ Bên mời
thầu gửi Văn bản thông báo kết quả
sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch cho nhà thầu
+ Trong vòng 3 ngày, nhà
thầu phải có Văn bản thông báo chấp thuận kết
quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch gửi cho bên mời thầu
(nếu không chấp thuận thì nhà thầu bị loại)
Bước 5. Xác định giá đánh giá
Việc xác
định giá đánh giá được thực hiện
theo công thức GĐG
= G ± ∆G trong đó:
- G = (giá dự
thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu
chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có);
- ΔG là
giá trị các yếu tố được quy về
một mặt bằng cho cả vòng đời sử
dụng của công trình bao gồm:
+ Chi phí vận
hành, bảo dưỡng;
+ Chi phí lãi vay
(nếu có);
+ Tiến
độ;
+ Chất
lượng;
+ Các yếu tố
khác (nếu có).
Bước 6. Xếp hạng nhà thầu
Hồ sơ có giá đánh
giá thấp nhất được xếp hạng thứ
nhất
Bước 6. Báo cáo kết
quả đánh giá
Tổ chuyên gia lập Báo cáo kết quả đánh giá theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 18 khoản 5 và gửi bên mời thầu
Bước 7. Xử lý
tình huống
Chủ đầu
tư quyết định xử lý các tình huống trong quá
trình đánh giá (theo Luật
Đấu thầu điều 86 khoản 2 điểm a) như sau:
7.1
Trường hợp không có hồ sơ đáp ứng yêu cầu
Xử lý theo Luật
Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:
- Chủ
đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 74 khoản 10)
- Bên mời
thầu đăng tải quyết định hủy
thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT
điều 15
7.2.
Trường hợp nhà thầu đang tham dự thầu
nhưng bị sáp nhập hoặc chia tách
Xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 12 như sau:
- Chủ
đầu tư có văn bản cho phép nhà thầu đã
bị sáp nhập hoặc chia tách đó tiếp tục tham
gia đấu thầu
- Nhà thầu đã
bị sáp nhập hoặc chia tách được tiếp
tục tham gia đấu thầu
7.3.
Trường hợp hồ sơ dự thầu có
đơn giá thấp khác thường
Xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 6 như sau:
- Bên mời
thầu gửi
Văn bản yêu
cầu nhà thầu giải thích, làm rõ đơn giá khác
thường
- Sau khi nhận
được văn bản của bên mời thầu, nhà
thầu có Văn bản giải thích, làm rõ
đơn giá khác thường gửi bên mời thầu
- Sau khi nhận
được văn bản của nhà thầu, bên mời
thầu chuyển cho Tổ chuyên gia xem xét, nếu thấy
giải thích của nhà thầu không thuyết phục thì:
+ Đơn giá
đó không được chấp nhận, bị coi là sai
lệch
+ Thực hiện
hiệu chỉnh sai lệch như đối với
nội dung chào thiếu theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 2
7.4.
Trường hợp nhà thầu xếp hạng 1 có giá dự
thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ
đi giá trị giảm giá (nếu có) vượt giá gói thầu
và có ít nhất 01 nhà thầu trong danh sách xếp hạng có
giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch,
trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) < giá gói thầu
Xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 7 như sau:
- Chủ
đầu tư có văn bản cho phép mời nhà thầu
xếp hạng 1 vào đàm phán về giá, bảo đảm
giá sau đàm phán không vượt giá gói thầu
được duyệt
- Căn cứ
văn bản của chủ đầu tư, bên mời
thầu mời nhà thầu xếp hạng 1 vào đàm phán:
+ Nếu đàm
phán thành công thì nhà thầu được chấp nhận
trúng thầu
+ Nếu đàm
phán không thành công thì mời nhà thầu xếp hạng
tiếp theo vào đàm phán
- Nếu đàm
phán với tất cả các nhà thầu đều không thành
công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem
xét, quyết định hủy thầu theo Luật
Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:
+ Chủ
đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 74 khoản 10)
+ Bên mời
thầu đăng tải quyết định hủy
thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 15
7.5. Nếu
tất cả các nhà thầu trong danh sách xếp hạng có giá
dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch,
trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) > giá gói thầu
Chọn 1 trong 3
phương án xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 8 như sau:
- Phương án 1:
cho phép các nhà thầu trong danh sách xếp hạng
được chào lại giá dự thầu
+ Chủ
đầu tư có văn bản gửi các nhà thầu trong
danh sách xếp hạng, trong đó:
* Đề
nghị nhà thầu chào lại giá dự thầu
* Quy định
thời gian chuẩn bị và nộp hồ sơ chào
lại giá dự thầu < 10 ngày
* Quy định
việc mở các hồ sơ chào lại giá dự thầu
theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 29
+ Các nhà thầu
căn cứ văn bản của chủ đầu tư
để chuẩn bị hồ sơ chào lại giá và
nộp theo thời gian quy định
+ Sau khi các nhà
thầu nộp hồ sơ chào lại giá, bên mời
thầu thực hiện:
* Mở các hồ
sơ chào lại giá dự thầu theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 29
* Tổ chức
đánh giá và báo cáo kết quả theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 30
- Phương án 2:
cho phép các nhà thầu chào lại giá dự thầu
đồng thời xem xét lại giá gói thầu và nội
dung hồ sơ mời thầu đã duyệt (nếu
cần)
+ Chủ
đầu tư thực hiện:
* Trình người
quyết định đầu tư phê duyệt
điều chỉnh giá gói thầu
* Phê duyệt
điều chỉnh nội dung hồ sơ mời
thầu đã duyệt (nếu cần)
* Có văn bản
gửi các nhà thầu trong danh sách xếp hạng, trong
đó:
ü Đề nghị nhà thầu chào
lại giá dự thầu
ü Quy định thời gian chuẩn
bị và nộp hồ sơ chào lại giá dự thầu <
10 ngày
ü Quy định việc mở các
hồ sơ chào lại giá dự thầu theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 29
+ Các nhà thầu
căn cứ văn bản của chủ đầu tư
để chuẩn bị hồ sơ chào lại giá và
nộp theo thời gian quy định
+ Sau khi các nhà
thầu nộp hồ sơ chào lại giá, bên mời
thầu thực hiện:
* Mở các hồ
sơ chào lại giá dự thầu theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 29
* Tổ chức
đánh giá và báo cáo kết quả theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 30
- Phương án 3:
cho phép mời nhà thầu xếp hạng 1 vào đàm phán
về giá, bảo đảm giá sau đàm phán không
được vượt giá dự thầu sau sửa
lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá
trị giảm giá (nếu có) thấp nhất trong danh sách
xếp hạng nhà thầu
+ Nếu giá dự
thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch,
trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp
nhất > giá gói thầu được duyệt thì
chủ đầu tư trình người quyết
định đầu tư phê duyệt điều
chỉnh giá gói thầu
+ Chủ
đầu tư có văn bản cho phép mời nhà thầu
xếp hạng 1 vào đàm phán về giá, bảo đảm
giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai
lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
thấp nhất
+ Căn cứ
văn bản của chủ đầu tư, bên mời
thầu mời nhà thầu xếp hạng 1 vào đàm phán:
* Nếu đàm
phán thành công thì nhà thầu được chấp nhận
trúng thầu
* Nếu đàm
phán không thành công thì mời nhà thầu xếp hạng
tiếp theo vào đàm phán
+ Nếu đàm
phán với tất cả các nhà thầu đều không thành
công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem
xét, quyết định hủy thầu theo Luật
Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:
* Chủ
đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 74 khoản 10)
* Bên mời thầu
đăng tải quyết định hủy thầu trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cách
thức đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 15
7.6.
Trường hợp giá đề nghị trúng thầu <
50% giá gói thầu
Xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 9 như sau:
- Chủ
đầu tư thành lập tổ thẩm định liên
ngành
- Tổ thẩm
định liên ngành yêu cầu nhà thầu làm rõ các yếu
tố cấu thành chi phí chào thầu, xem xét các bằng
chứng liên quan bao gồm:
+ Các yếu tố
kinh tế liên quan đến biện pháp thi công, quy trình
sản xuất
+ Giải pháp kinh
tế được áp dụng hoặc các lợi thế
đặc biệt của nhà thầu dẫn đến
lợi thế về giá cả
+ Nguồn gốc
của hàng hóa, dịch vụ, nhân sự cung cấp cho gói
thầu, trong đó phải bảo đảm tuân thủ
các quy định của pháp luật
- Trường
hợp việc làm rõ của nhà thầu thỏa mãn yêu
cầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu
được chấp nhận trúng thầu, nếu không
thì bị loại
7.7.
Trường hợp sau khi đánh giá, có nhiều nhà thầu
được đánh giá tốt nhất, ngang nhau
Xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 14 như sau:
- Trường
hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất thì
trao thầu cho nhà thầu có điểm kỹ thuật cao
hơn
- Trường
hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá thì trao
thầu cho nhà thầu có có giá đề nghị trúng
thầu thấp hơn
7.8. Các
tình huống khác
Xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 15
Bước 8. Phê duyệt
danh sách xếp hạng nhà thầu
- Bên mời
thầu trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp
hạng nhà thầu (theo Thông tư
23/2015/TT-BKHĐT điều 7 khoản 1), nội dung hồ sơ trình bao gồm:
+ Tờ trình phê duyệt danh sách xếp hạng nhà
thầu
+ Báo cáo kết
quả đánh giá của tổ chuyên gia
+ Bản chụp
các hồ sơ, tài liệu sau:
* Hồ sơ
mời thầu
* Biên bản đóng,
mở thầu
* Hồ sơ dự
thầu của các nhà thầu
* Những tài
liệu khác có liên quan
- Chủ
đầu tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà
thầu
+ Mẫu Quyết định phê duyệt danh
sách xếp hạng nhà thầu
+ Thời gian phê
duyệt: < 10 ngày kể từ ngày nhận
được tờ trình (theo Luật
Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm k)