Chuyên mục:

CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tự quyết định và quản lý chi phí quản lý dự án đảm bảo nguyên tăc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự án PPP, chi phí quản lý dự án thực hiện theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 30 và được xác định như sau:

1. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước (trừ dự án PPP)

Chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước xác định theo Quyết định 1688/QĐ-BTTTT ngày 11/10/2019

Đối với các dự án khác, chi phí quản lý dự án được xác định trong Tổng mức đầu tư và trong Dự toán xây dựng công trình như sau:

1.1. Xác định chi phí quản lý dự án trong Tổng mức đầu tư

Chi phí quản lý dự án xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 5 khoản 1 như sau:

C = Gxltb x ĐM x K1 x K2 x K3

Trong đó:

·  Gxltb là tổng chi phí xây dựng + thiết bị (trước thuế VAT) trong Tổng mức đầu tư

·  ĐM là định mức chi phí được xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 1.1

- Trường hợp Gxltb nằm trong khoảng quy mô chi phí theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 1.1 thì ĐM nội suy theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 3 khoản 4

- Trường hợp dự án có nhiều công trình thì loại công trình trong bảng định mức được xác định theo công trình chính; nếu dự án có nhiều công trình chính thì xác định theo công trình chính có cấp cao nhất

·  K1 là hệ số điều chỉnh trong theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 5 khoản 3 như sau:

- K1 = 1,35 đối với: dự án đầu tư xây dựng trên biển; trên đảo; dự án trải dài dọc theo tuyến biên giới; dự án tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn CDPL

- K1 = 1,1 đối với: dự án trải dài theo tuyến trên địa bàn ≥ 2 tỉnh; dự án gồm các công trình riêng biệt được xây dựng trên địa bàn ≥ 2 tỉnh

K2 là hệ số điều chỉnh trong trường hợp chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân và bộ máy chuyên môn trực để trực tiếp quản lý dự án, K2 = 0,8 (theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 5 khoản 4)

·  K3 là hệ số điều chỉnh trong trường hợp chi phí thiết bị ≥ chi phí xây dựng (trong tổng mức đầu tư), K3 = 0,8 (theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 5 khoản 6)

1.2. Xác định chi phí quản lý dự án trong Dự toán công trình

Chi phí quản lý dự án xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 5 khoản 2 như sau:

C = Gxltb x ĐM x K1 x K2 x K3

Trong đó:

·  Gxltb là tổng chi phí xây dựng + thiết bị (trước thuế VAT) trong Dự toán xây dựng công trình

·  ĐM là định mức chi phí được xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 1.1 tương ứng với tổng chi phí xây dựng + thiết bị của dự án (G)

- Trường hợp G nằm trong khoảng quy mô chi phí theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 1.1 thì ĐM nội suy theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 3 khoản 4

- Trường hợp dự án có nhiều công trình thì loại công trình trong bảng định mức được xác định theo công trình chính; nếu dự án có nhiều công trình chính thì xác định theo công trình chính có cấp cao nhất

·  K1 là hệ số điều chỉnh trong theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 5 khoản 3 như sau:

- K1 = 1,35 đối với: dự án đầu tư xây dựng trên biển; trên đảo; dự án trải dài dọc theo tuyến biên giới; dự án tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khănCDPL

- K1 = 1,1 đối với: dự án trải dài theo tuyến trên địa bàn ≥ 2 tỉnh; dự án gồm các công trình riêng biệt được xây dựng trên địa bàn ≥ 2 tỉnh

·  K2 là hệ số điều chỉnh trong trường hợp chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân và bộ máy chuyên môn trực để trực tiếp quản lý dự án, K2 = 0,8 (theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 5 khoản 4)

·  K3 là hệ số điều chỉnh trong trường hợp chi phí thiết bị ≥ chi phí xây dựng (trong tổng mức đầu tư), K3 = 0,8 (theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 5 khoản 6)

2. Đối với dự án PPP

Chi phí quản lý dự án xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 6 bao gồm: chi phí quản lý dự án của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Chi phí hoạt động của đơn vị quản lý dự án và Chi phí quản lý dự án của nhà đầu tư

2.1. Chi phí quản lý dự án của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Chi phí quản lý dự án của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định bằng dự toán (theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 6 khoản 1)

2.2. Chi phí quản lý dự án của đơn vị quản lý dự án

Chi phí quản lý dự án của đơn vị quản lý dự án xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 6 khoản 2 như sau:

C = Gxltb x ĐM x K1 x K2 x K3

Trong đó:

·  Gxltb là tổng chi phí xây dựng + thiết bị (trước thuế VAT) trong Tổng mức đầu tư

·  ĐM là định mức chi phí được xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 1.2

- Trường hợp Gxltb nằm trong khoảng quy mô chi phí theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 1.2  thì ĐM nội suy theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 3 khoản 4

- Trường hợp dự án có nhiều công trình thì loại công trình trong bảng định mức được xác định theo công trình chính; nếu dự án có nhiều công trình chính thì xác định theo công trình chính có cấp cao nhất

·  K là hệ số điều chỉnh trong trường hợp dự án trải dài theo tuyến trên địa bàn ≥ 2 tỉnh hoặc dự án gồm các công trình riêng biệt được xây dựng trên địa bàn ≥ 2 tỉnh, K1 = 1,1

2.3. Chi phí quản lý dự án của nhà đầu tư

Chi phí quản lý dự án của nhà đầu tư xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 6 khoản 3 như sau:

C = Gxltb x ĐM x 0,7 x K1 x K2 x K3

Trong đó:

·  Gxltb là tổng chi phí xây dựng + thiết bị (trước thuế VAT) trong Tổng mức đầu tư

·  ĐM là định mức chi phí được xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 1.1

- Trường hợp Gxltb nằm trong khoảng quy mô chi phí theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 1.1 thì ĐM nội suy theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 3 khoản 4

- Trường hợp dự án có nhiều công trình thì loại công trình trong bảng định mức được xác định theo công trình chính; nếu dự án có nhiều công trình chính thì xác định theo công trình chính có cấp cao nhất

·  0,7 là hệ số điều chỉnh theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 6 khoản 3

·  K1 là hệ số điều chỉnh trong theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 5 khoản 3 như sau:

- K1 = 1,35 đối với: dự án đầu tư xây dựng trên biển; trên đảo; dự án trải dài dọc theo tuyến biên giới; dự án tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khănCDPL

- K1 = 1,1 đối với: dự án trải dài theo tuyến trên địa bàn ≥ 2 tỉnh; dự án gồm các công trình riêng biệt được xây dựng trên địa bàn ≥ 2 tỉnh

·  K2 là hệ số điều chỉnh trong trường hợp nhà đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân và bộ máy chuyên môn trực để trực tiếp quản lý dự án, K2 = 0,8 (theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 5 khoản 4)

·  K3 là hệ số điều chỉnh trong trường hợp chi phí thiết bị ≥ chi phí xây dựng (trong tổng mức đầu tư), K3 = 0,8 (theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 5 khoản 6)

-1