CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Chi
phí quản lý dự án xác định theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT ngày 11/10/2019, tính riêng cho hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và phần mềm
cơ sở dữ liệu. Trường hợp dự án
bao gồm cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật
và phần mềm cơ sở dữ liệu thì chi phí quản lý dự
án tính riêng cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật
và phần mềm cơ sở dữ liệu,
sau đó cộng lại (theo Quyết định
1688/QĐ-BTTTT Mục I khoản 6) cụ thể
như sau:
C = (Cht
+ Cpm) x K1 x K2 x K3 x K4
Trong đó:
- Cht là
chi phí quản lý dự
án phần hạ tầng
kỹ thuật
- Cpm là
chi phí quản lý dự
án phần mềm cơ sở dữ liệu
·
Cht là chi phí quản lý dự án phần
hạ tầng kỹ thuật được xác định
theo Quyết
định 1688/QĐ-BTTTT Mục II khoản 1.3 như
sau:
Cht = Ght x ĐMht x K
Trong đó:
- Ght là
tổng chi phí xây dựng + thiết bị (trước thuế
VAT) trong Tổng mức đầu tư
- ĐMht
là định mức chi phí được xác định
theo Quyết
định 1688/QĐ-BTTTT Bảng số 1 điểm a
Trường hợp
Ght nằm trong khoảng
quy mô chi phí theo Quyết định 1688/QĐ-BTTTT Bảng số
1 điểm a thì ĐMht
nội suy theo Quyết định 1688/QĐ-BTTTT Mục I
điểm 3
- K là
hệ số điều chỉnh đối với trường
hợp lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật: K = 0,84 (theo Quyết
định 1688/QĐ-BTTTT Bảng số 1 điểm a)
·
Cpm là chi phí quản lý dự án phần
mềm cơ sở dữ liệu được xác định theo Quyết
định 1688/QĐ-BTTTT Mục II khoản 1.4 như
sau:
Cpm = Gpm x ĐMpm
Trong đó:
- Gpm là
chi phí thiết bị (trước thuế VAT) trong Tổng
mức đầu tư
- ĐMpm
là định mức chi phí được xác định
theo Quyết
định 1688/QĐ-BTTTT Bảng số 1 điểm b
Trường hợp
Gpm nằm trong khoảng
quy mô chi phí theo Quyết định 1688/QĐ-BTTTT Bảng số
1 điểm b thì ĐMht
nội suy theo Quyết định 1688/QĐ-BTTTT Mục I
điểm 3
·
K1 là hệ số
điều chỉnh trong trường hợp lập hồ
sơ bằng tiếng nước ngoài, K1 = 1,15 (theo Quyết định 1688/QĐ-BTTTT Mục
III khoản 1.3)
·
K2 là hệ số
điều chỉnh đối với dự án tại vùng
hải đảo, vùng biên giới: K2 = 1,35 (theo Quyết định 1688/QĐ-BTTTT Mục II
khoản 1.5 điểm a)
·
K3 là hệ số
điều chỉnh đối với dự án tại địa
bàn ≥ 2 tỉnh: K2 = 1,25 (theo
Quyết
định 1688/QĐ-BTTTT Mục II khoản 1.5 điểm
b)
·
K4 là hệ số
điều chỉnh đối với dự án có chi phí thiết
bị ≥ chi phí xây dựng: K2
= 0,8 (theo Quyết định 1688/QĐ-BTTTT Mục II khoản 1.5
điểm c)