CHI
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
(NGOÀI VỐN ĐẦU TƯ CÔNG)
Chi phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi (BCNCKT) thuộc khoản mục chi phí khác trong tổng
mức đầu tư xây dựng
1. Xác định
chi phí thẩm định BCNCKT trong dự toán chuẩn bị
đầu tư
Khi lập dự toán chuẩn bị đầu
tư, chi phí thẩm định BCNCKT tùy trường hợp
được xác định như sau:
1.1. Trường hợp dự án sử dụng
vốn nhà nước chiếm tỷ trọng > 30% hoặc
> 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu
tư
1.1.1. Đối với
dự án nhóm B trở lên; hoặc dự án nhóm C có công
trình ảnh hưởng lớn tới an toàn, lợi ích cộng
đồng
Chi phí thẩm định BCNCKT bao gồm chi
phí thẩm định của cơ quan trực thuộc người
quyết định đầu tư và chi phí thẩm định
của cơ quan chuyên môn về xây dựng
1.1.1.1. Chi phí thẩm định
của cơ quan trực thuộc người quyết
định đầu tư
Chi phí thẩm định BCNCKT xác định
bằng định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 4.5,
công thức tính C = G x N x K1 x K2
trong đó:
1)
G là chi phí xây dựng và thiết bị
(trước thuế VAT) của dự án được
xác định theo một trong các cách như sau:
- Cách
1. Xác định theo suất vốn đầu tư do Bộ
Xây dựng ban hành (xem Cách áp dụng suất vốn đầu
tư xây dựng)
- Cách 2. Xác định theo dữ liệu chi
phí của dự án tương tự đã hoặc đang
thực hiện (nếu có)
- Cách 3. Xác định bằng cách nội suy từ
tổng mức đầu tư dự kiến, cụ thể
như sau:
+ Theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục
I Mục I thì tổng mức đầu tư
sơ bộ được xác định theo công thức
VSB = BTTĐC + XD + TB + QLDA + TV + K + DP, trong đó:
* BTTĐC là chi phí bồi thường, hỗ
trợ tái định cư xác định theo chế độ
chính sách Nhà nước
* XD + TB là chi phí xây dựng và thiết bị của
dự án
* QLDA + TV + K là chi phí quản lý dự án, chi phí
tư vấn và chi phí khác của dự án được
ước tính bằng 15% của (XD + TB)
* DP là chi phí dự phòng của dự án
được ước tính bằng 10% tổng các chi phí
(yếu tố trượt giá rất thấp nên chỉ
tính dự phóng phát sinh)
=> VSB = [BTTĐC + (XD + TB) * 1,15] * 1,1
+ Nội suy ta có (XD + TB) = [(VSB/1,1) -
BTTĐC]/1,15
+ Chi phí xây dựng và thiết bị trước
thuế G = (XD + TB)/1,1
2)
N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 2.15 (nếu
dự án có nhiều công trình thì loại công trình áp dụng
trong bảng định mức được xác định
theo công trình chính của
dự án, nếu dự án có nhiều công trình chính thì xác
định theo công trình chính có cấp cao nhất)
3)
K1 là hệ số
điều chỉnh nếu phải thẩm định
BCNCKT bằng tiếng nước ngoài, K
= 1,15 (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 1.3)
4)
K2 là hệ số điều chỉnh tùy thuộc
trường hợp như sau:
- Nếu có thuê tư vấn thẩm tra BCNCKT
phục vụ công tác thẩm định thì K2 = 0,15
- Nếu không thuê tư vấn thẩm tra
BCNCKT phục vụ công tác thẩm định thì K2 = 0,8
1.1.1.2. Chi phí thẩm định
của cơ quan chuyên môn về xây dựng
Chi phí thẩm định BCNCKT xác định
bằng định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 209/2016/TT-BTC điều 4
1.1.2. Đối với
dự án nhóm C không có công trình ảnh hưởng lớn tới
an toàn, lợi ích cộng đồng
Chi phí thẩm định BCNCKT là chi phí thẩm
định của cơ quan trực thuộc người
quyết định đầu tư được xác
định theo mục 1.1.1.1
1.2. Trường hợp dự án sử dụng
vốn nhà nước chiếm tỷ trọng ≤ 30% và ≤
500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư
1) Đối với dự án có công trình ảnh
hưởng lớn tới an toàn, lợi ích cộng đồng:
chi phí thẩm định BCNCKT bao gồm chi phí thẩm
định của cơ quan trực thuộc người
quyết định đầu tư và chi phí thẩm định
của cơ quan chuyên môn về xây dựng được
xác định theo mục 1.1.1
2) Đối với dự án không có công trình ảnh
hưởng lớn tới an toàn, lợi ích cộng đồng:
chi phí thẩm định BCNCKT là chi phí thẩm định
của cơ quan trực thuộc người quyết
định đầu tư được xác định
theo mục 1.1.1.1
2. Xác định
chi phí thẩm định BCNCKT trong tổng mức đầu
tư
Khi lập tổng mức đầu tư,
chi phí thẩm định BCNCKT được xác định
bằng định mức như mục 1 hoặc theo chứng
từ thực tế đã chi cho cơ quan thẩm định