Chuyên mục:

Tải văn bản

Thông tư 12/2021/TT-BXD

Phụ lục VIII

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Phần II

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Chương II

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Bảng 2.15: Định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi

Đơn vị tính: tỷ lệ %

TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

≤ 15

20

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

10.000

20.000

30.000

1

Công trình dân dụng

0,204

0,168

0,138

0,097

0,070

0,046

0,041

0,034

0,026

0,019

0,015

0,012

2

Công trình công nghiệp

0,281

0,238

0,190

0,141

0,107

0,080

0,070

0,056

0,044

0,029

0,020

0,015

3

Công trình giao thông

0,153

0,139

0,112

0,087

0,058

0,036

0,032

0,026

0,020

0,014

0,010

0,009

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,182

0,167

0,133

0,094

0,068

0,044

0,037

0,032

0,026

0,017

0,014

0,010

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0,160

0,145

0,116

0,092

0,060

0,037

0,034

0,029

0,022

0,015

0,010

0,009

 

Một số quy định khi áp dụng định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi:

- Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức ban hành tại bảng 2.15 kèm theo Thông tư này phân chia như sau:

+ Thẩm tra thiết kế cơ sở: 35%;

+ Thẩm tra tổng mức đầu tư: 35%;

+ Thẩm tra các nội dung còn lại của dự án: 30%.

- Trường hợp dự án có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế công nghệ của dự án thì chi phí thẩm tra thiết kế công nghệ bổ sung bằng 20% của chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi.

-1