DỰ TOÁN GÓI THẦU TƯ VẤN
LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
(đối với dự án có sử
dụng vốn nhà nước)
1. Căn cứ lập dự
toán
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội;
- Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 9/2/2021 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021
của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019
của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định,
quản lý chi phí quy hoạch xây dựng;
- [Các văn bản pháp lý
khác liên quan]
2. Xác định giá trị dự
toán
Bảng
tổng hợp dự toán gói thầu
TT |
Khoản
mục |
Cách
tính |
Giá
trị (đ) |
Ký
hiệu |
||
1 |
Chi phí tư vấn (sau VAT) |
Theo bảng tính |
…………. |
TV |
||
2 |
Chi phí dự phòng |
5% x TV |
…………….. |
DP |
||
|
Tổng
cộng |
|
|
|
||
NGƯỜI
LẬP |
NGƯỜI
CHỦ TRÌ Chứng chỉ
hành nghề định giá xây dựng hạng..., số... |
|
||||
Bảng
tính chi phí tư vấn
Chi phí lập nhiệm vụ QHCT được
xác định bằng định mức tỷ lệ (%) theo
Thông tư
20/2019/TT-BXD điều 6 khoản 2,
cụ thể như sau:
Công thức tính C
= S x N x K x (1 + VAT) trong đó:
1)
S là diện tích quy hoạch (ha)
2)
N là định mức tỷ lệ (%) xác
định theo địa điểm xây dựng như
sau:
-
Đối với dự án thuộc khu vực đô thị
thì N xác định bằng nội suy theo Thông tư 20/2019/TT-BXD Bảng số
4
-
Đối với dự án thuộc khu chức năng thì N
xác định bằng nội suy theo Thông tư 20/2019/TT-BXD Bảng số
8
-
Đối với dự án thuộc khu vực nông thôn thì N
xác định bằng nội suy theo Thông tư 20/2019/TT-BXD Bảng số
10
3)
K là hệ số điều chỉnh theo Thông tư 20/2019/TT-BXD điều
8 khoản 1 như sau:
-
Nếu dự kiến thuê tư vấn trong nước thì
K = 1
-
Nếu dự kiến thuê tư vấn trong nước phối
hợp với chuyên gia tư vấn nước ngoài thì K =
1,5
-
Nếu dự kiến thuê tư vấn trong nước phối
hợp với tư vấn nước ngoài thì K = 2,5
-
Nếu dự kiến thuê tư vấn nước ngoài thì
K = 3,5
4)
VAT là thuế VAT = 10%