CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT VÀ GIAO ĐẤT TRÊN THỰC ĐỊA
ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG
1. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
Đối với các trường hợp
theo Nghị
định 43/2014/NĐ-CP điều 19 thì không cấp
Giấy chứng nhận
Đối với đất xây dựng khu đô
thị, khu dân cư nông thôn thì cấp Giấy chứng nhận
theo Nghị
định 43/2014/NĐ-CP điều 26
Đối với đất có di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh thì cấp Giấy chứng
nhận theo Nghị
định 43/2014/NĐ-CP điều 27
Đối với khu đất nằm trên nhiều
đơn vị hành chính thì cấp Giấy chứng nhận
theo Nghị
định 43/2014/NĐ-CP điều 30
Đối với trường hợp nhận
chuyển nhượng, thuê, nhận góp vốn bằng quyền
sử dụng đất thì được cập nhật,
chỉnh lý biến động vào Giấy chứng nhận
Đối với các trường hợp khác thì
trình tự thủ tục thực hiện theo Nghị định
43/2014/NĐ-CP điều 70 như
sau:
1)
Chủ đầu tư nộp cho Văn phòng
đăng ký đất đai 01 bộ hồ sơ
theo Thông
tư 24/2014/TT-BTNMT điều 8 gồm:
- Đơn đăng
ký cấp Giấy chứng nhận
- Chứng
từ thực hiện nghĩa vụ tài chính
- Giấy
tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa
vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền
với đất (nếu có) theo Thông tư
24/2014/TT-BTNMT điều 11 khoản 4
2)
Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện:
- Trích lục
bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất
- Kiểm
tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với
đất
- Kiểm
tra hồ sơ đăng ký, xác minh thực địa
- Cập
nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai (nếu có)
- Chuẩn
bị hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gửi
cho cơ quan tài nguyên môi trường
3)
Cơ quan tài nguyên môi trường thực hiện:
- Kiểm
tra hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận
- Chuyển
hồ sơ sau khi đã giải quyết xong cho Văn phòng
đăng ký đất đai
4)
Văn phòng đăng ký đất đai
trao Giấy
chứng nhận cho chủ đầu tư
2. Giao đất trên thực địa
Cơ
quan tài nguyên môi trường thực hiện:
1)
Tổ chức giao đất trên thực địa
cho chủ đầu tư
2)
Lập hồ sơ giao đất theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT
điều 8 gồm:
- Biên bản giao đất
trên thực địa
- Biên bản
giao Giấy chứng nhận (nếu có)