Chuyên mục:

THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN

Tùy thuộc địa điểm đầu tư xây dựng, việc thẩm định nhiệm vụ quy hoạch thực hiện như sau:

1. Đối với dự án thuộc khu chức năng

1) Trình thẩm định:

- Chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án lập hồ sơ trình cơ quan thẩm định theo Luật Xây dựng điều 32

- Nội dung hồ sơ trình theo Nghị định 44/2015/NĐ-CP điều 27 khoản 1 gồm:

+ Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt

+ Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch và các văn bản pháp lý có liên quan

+ Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch

+ Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của đơn vị lập nhiệm vụ quy hoạch

2) Thẩm định:

Cơ quan thẩm định thực hiện trong vòng 15 ngày (theo Nghị định 44/2015/NĐ-CP điều 26 khoản 2) như sau:

- Thẩm định các nội dung theo Luật Xây dựng điều 33 khoản 4 gồm:

+ Sự phù hợp của nhiệm vụ quy hoạch xây dựng với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh

+ Sự phù hợp của nhiệm vụ quy hoạch xây dựng với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

+ Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch xây dựng theo Thông tư 12/2016/TT-BXD điều 17

- Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan liên quan theo Nghị định 44/2015/NĐ-CP điều 25 khoản 3

- Gửi kết quả thẩm định cho chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án theo Nghị định 44/2015/NĐ-CP điều 25 khoản 4

2. Đối với dự án thuộc khu vực đô thị

1) Trình thẩm định:

- Chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án lập hồ sơ trình cơ quan thẩm định theo Luật Quy hoạch đô thị điều 41 như sau:

+ Đối với dự án thuộc khu vực có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử của quốc gia: trình Bộ Xây dựng

+ Đối với dự án trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của hai quận, huyện trở lên, khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị mới: trình Sở Quy hoạch kiến trúc (nếu dự án ở Hà nội hoặc TP.HCM), Sở Xây dựng (nếu dự án ở các tỉnh/thành khác)

+ Các trường hợp khác: trình Phòng quản lý đô thị (nếu dự án thuộc địa bàn quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), Phòng kinh tế hạ tầng (nếu dự án thuộc địa bàn huyện)

- Nội dung hồ sơ trình theo Nghị định 37/2010/NĐ-CP điều 33 khoản 1 gồm:

+ Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt

+ Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch

+ Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch

+ Các văn bản pháp lý có liên quan

2) Thẩm định:

Cơ quan thẩm định thực hiện trong vòng 20 ngày (theo Nghị định 37/2010/NĐ-CP điều 32 khoản 2) như sau:

- Thẩm định các nội dung theo Luật Quy hoạch đô thị điều 43 khoản 1 gồm:

+ Sự phù hợp của nhiệm vụ quy hoạch với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và quy hoạch cao hơn

+ Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch xây dựng theo Thông tư 12/2016/TT-BXD điều 9

- Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan liên quan theo Nghị định 37/2010/NĐ-CP điều 31 khoản 2

- Gửi kết quả thẩm định cho chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án

3. Trường hợp dự án thuộc khu vực nông thôn

1) Trình thẩm định:

- Chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án lập hồ sơ trình cơ quan thẩm định theo Luật Xây dựng điều 32

- Nội dung hồ sơ trình theo Nghị định 44/2015/NĐ-CP điều 27 khoản 1 gồm:

+ Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt

+ Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch và các văn bản pháp lý có liên quan

+ Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch

+ Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của đơn vị lập nhiệm vụ quy hoạch

2) Thẩm định:

Cơ quan thẩm định thực hiện trong vòng 15 ngày (theo Nghị định 44/2015/NĐ-CP điều 26 khoản 3) như sau:

- Thẩm định các nội dung theo Luật Xây dựng điều 33 khoản 4 gồm:

+ Sự phù hợp của nhiệm vụ quy hoạch xây dựng với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh

+ Sự phù hợp của nhiệm vụ quy hoạch xây dựng với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

+ Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch xây dựng theo Thông tư 02/2017/TT-BXD điều 13

- Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan liên quan theo Nghị định 44/2015/NĐ-CP điều 25 khoản 3

- Gửi kết quả thẩm định cho chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án theo Nghị định 44/2015/NĐ-CP điều 25 khoản 4

-1