MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
CHI TIẾT XÂY DỰNG
[TÊN CƠ QUAN THẨM QUYỀN] -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….…/…... |
[Địa danh], ngày …… tháng ….. năm ….. |
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch chi tiết xây dựng
Dự
án [tên dự án]
[TÊN NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN]
Căn cứ Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12; (nếu dự án
thuộc khu vực đô thị)
Căn cứ Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị; (nếu dự án thuộc
khu vực đô thị)
Căn
cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của
Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ
của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy
hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; (nếu
dự án thuộc khu vực đô thị hoặc khu chức
năng)
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 1/3/2017 của Bộ
Xây dựng quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng nông thôn; (nếu
dự án thuộc khu vực nông thôn)
Căn cứ
[các
văn bản pháp lý liên quan khác]
Căn
cứ Tờ trình số ……….. ngày …. của [tên chủ đầu tư/đơn vị
lập dự án]
về việc trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng dự án [tên
dự án] và
Báo cáo thẩm định sô ……… ngày …. của [tên đơn vị thẩm định],
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Phê duyệt Nhiệm
vụ quy hoạch chi tiết xây dựng dự án [tên
dự án] với các nội dung như sau:
1. Lý do và sự cần thiết lập quy
hoạch:
- Cụ thể hóa quy hoạch …………… đã
được phê duyệt tại quyết định số
……..
- Làm cơ sở để lập dự án
đầu tư xây dựng công trình [tên
dự án]
2. Phạm vi ranh giới, diện tích, chức
năng, sơ bộ hiện trạng khu vực lập quy
hoạch:
a. Phạm vi ranh giới, diện
tích, chức năng quy hoạch:
- Vị trí quy hoạch: [nêu địa điểm quy hoạch]
- Ranh giới quy hoạch:
+ Phía ……: giáp …………
+ Phía ……: giáp …………
+ Phía ……: giáp …………
+ Phía ……: giáp …………
- Diện tích quy hoạch: ……………. ha
b. Sơ bộ hiện trạng
khu vực lập quy hoạch: [điều
kiện tự nhiên, đất đai, dân cư, xã hội,
kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật]
………………………….
3. Đánh giá sơ bộ hiện trạng,
những vấn đề, nội dung cơ bản cần
giải quyết trong đồ án quy hoạch:
a. Đánh giá sơ bộ hiện
trạng khu vực lập quy hoạch:
………………………….
b. Những vấn đề, nội
dung cơ bản cần giải quyết trong đồ án
quy hoạch:
………………………….
4. Dự kiến các chỉ tiêu cơ bản
áp dụng trong đồ án về quy mô dân số, nhu cầu
sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ
tầng kỹ thuật (trên cơ sở các quy định của
quy hoạch phân khu, quy hoạch chung đô thị đã
được phê duyệt)
a. Về quy mô dân số:
………………………….
b. Về nhu cầu sử dụng
đất:
………………………….
c. Về hạ tầng xã hội
và hạ tầng kỹ thuật:
………………………….
5. Yêu cầu cụ thể về việc
điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài
liệu:
- Đánh giá thực trạng, các quy hoạch,
dự án liên quan, hiện trạng đầu tư xây dựng,
các nội dung kế thừa và nội dung điều chỉnh
- Đặc điểm kinh tế xã hội,
văn hóa, dân số, đất đai. Thực trạng sử
dụng đất, không gian kiến trúc cảnh quan, hạ
tầng kỹ thuật, môi trường
6. Dự kiến các hạng mục công
trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực lập
quy hoạch:
- Công trình hạ tầng kỹ thuật:
giao thông nội bộ, bãi đỗ xe, cấp nước,
thoát nước, cấp điện, chiếu sáng, thông tin
liên lạc, xử lý nước thải, chất thải, ……
- Công trình: nhà ở, công cộng, sản xuất,
….
7. Các yêu cầu đối với việc
nghiên cứu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh
quan, sử dụng đất, kết nối hạ tầng
kỹ thuật và những yêu cầu khác:
a. Định hướng sử
dụng đất và tổ chức không gian:
- Xác định tính chất, mục tiêu
phát triển
- Dự báo quy mô dân số, lao động,
nhu cầu sử dụng đất xây dựng
- Lựa chọn các chỉ tiêu đất
đai, kinh tế kỹ thuật (cấp nướcm cấp
điện, thoát nước,….
- Xác định quy mô các khu chức
năng
- Xác định chỉ tiêu sử dụng
đất về mật độ xây dựng, hệ số
sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng
lùi,…
- Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan
b. Định hướng về
hạ tầng kỹ thuật và môi trường:
- Xác định mạng lưới giao
thông, mặt cắt, chi giới đường đỏ
và chỉ giới xây dựng
- Xác định vị trí, quy hô các công
trình hạ tầng kỹ thuật
- Đánh giá về địa hình, địa
chất, xác định lưu vực và phân bố thoát
nước, hướng thoát nước. vị trí và quy mô
các hạng mục tiêu thoát nước, cốt xây dựng
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp
nước, vị trí và quy mô các công trình cấp nước,
mạng lưới cấp nước và các thông số kỹ
thuật
- Xác định nguồn cấp điện,
tính toán nhu cầu sử dụng điện, các quyến
đường dây và hệ thống chiêu sáng
- Quy hoạch hệ thống mạng
lưới thoát nước thải, xử lý nước
thải, thu gom xử lý chất thải rắn và bảo vệ
môi trường
- Xác định nhu cầu và mạng
lưới thông tin liên lạc
- Xác định hệ thống công trình ngầm
(nếu có)
- Nghiên cứu đấu nối hạ tầng
kỹ thuật khu vực lập quy hoạch với khu vực
xung quanh
- Phân tích dự báo những tác động
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường,
đề xuất giải pháp giảm thiểu, khắc phục
8. Danh mục bản vẽ:
- Bản đồ hiện trạng về
kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng,
tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ hiện trạng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi
trường, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng
đất, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch hệ thống
giao thông, quy hoạch chỉ giới đường đỏ
và chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ hệ thống cấp
điện, chiếu sáng, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch hệ thống
cấp nước, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch hệ thống
thoát nước mưa, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ tổng hợp hệ
thống các đường dây, đường ống kỹ
thuật, tỷ lệ 1/500.
9. Các Phụ lục kèm theo:
………………………….
10. Số lượng, quy cách của
sản phẩm hồ sơ đồ án:
a. Số lượng hồ
sơ: ……….. bộ
b. Quy cách của sản phẩm
hồ sơ:
- Các bộ môn hạ tầng kỹ thuật
và môi trường có thể ghép các nội dung vào một bản
đồ nhưng phải đảm bảo các nội dung
của từng chuyên ngành.
- Bản đồ hệ thống các công
trình kỹ thuật cần có sơ đồ liên hệ với
các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
nằm ngoài phạm vi khu đất lập quy hoạch chi
tiết.
- Trong bản đồ cần ghi đầy
đủ, rõ ràng các số liệu kinh tế kỹ thuật
cần thiết phù hợp với loại đồ án quy
hoạch chi tiết.
- Quy cách thể hiện hồ sơ
(như màu sắc, đường nét, ký hiệu v.v. . .) thực
hiện theo đúng Thông tư số 12/2016/TT-BXD (nếu dự
án thuộc khu vực đô thị hoặc khu chức
năng)/Thông tư số 02/2017/TT-BXD (nếu dự
án thuộc khu vực nông thôn).
11. Kế hoạch và tiến
độ tổ chức lập quy hoạch: không quá ….
ngày kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được
duyệt.
Điều
2. [tên chủ đầu
tư/đơn vị chuẩn bị dự án] có trách nhiệm tổ chức triển
khai các công việc tiếp theo theo quy định hiện
hành.
Điều
3. [tên chủ đầu
tư/đơn vị chuẩn bị dự án] và các đơn vị liên quan căn cứ quyết
định này để thực hiện.
Điều
4. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như
điều 3; - ………; - Lưu VT,… |
[NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN]
|