THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU
KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN NHÓM C SỬ
DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ CÔNG, KHÔNG
CÓ CÔNG TRÌNH ẢNH HƯỞNG LỚN ĐẾN AN TOÀN,
LỢI ÍCH CỘNG ĐỒNG
Việc thẩm
định BCNCKT tùy thuộc tỷ trọng vốn nhà
nước trong tổng mức đầu tư theo Nghị
định 15/2021/NĐ-CP điều 5 khoản 2
điểm b
I.
Trường hợp tỷ trọng vốn nhà nước
trong tổng mức đầu tư chiếm ≤ 30%: thực hiện như đối với dự án
không sử dụng vốn nhà nước
II.
Trường hợp tỷ trọng vốn nhà nước
trong tổng mức đầu tư chiếm > 30%:
Cơ quan trực thuộc
người quyết định đầu tư chủ
trì thẩm định các nội dung theo Luật Xây
dựng điều 57 khoản 1 và các nội dung theo Luật Xây
dựng điều 58 khoản 2, thẩm định công nghệ nếu dự án
sử
dụng công nghệ
hạn chế chuyển giao hoặc dự án ảnh hưởng xấu
đến môi trường có sử dụng công nghệ
theo Luật
Xây dựng điều 57 khoản 5
Trình tự thủ
tục thực hiện như sau:
1. Trình thẩm định
Nội
dung thực hiện
theo Nghị
định 15/2021/NĐ-CP điều 14
1)
Chủ đầu tư/đơn vị
chuẩn bị dự án chuẩn bị hồ
sơ gồm:
- Báo
cáo nghiên cứu khả thi
- Các
tài liệu kèm theo gồm:
+ Văn
bản chấp thuận chủ trương đầu
tư
+ Quyết
định lựa chọn phương án thiết kế
kiến trúc kèm theo phương án được lựa
chọn (nếu
dự án có công trình thuộc Luật Kiến trúc điều
17 khoản 2)
+ Quyết
định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
được duyệt (nếu dự án thuộc đối
tượng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng)
+ Quyết
định phê duyệt quy hoạch có tính chất kỹ thuật
chuyên ngành (đối với dự án thuộc lĩnh vực
chuyên ngành)
+ Văn bản
chấp thuận/thỏa thuận phương án tuyến,
vị trí công trình (đối với công trình xây dựng
theo tuyến)
+ Quyết
định phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng (đối
với dự án không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết
xây dựng)
+ Quyết
định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi
trường (nếu dự án
thuộc Nghị định
18/2015/NĐ-CP điều 12 khoản 1)
+ Văn bản
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (nếu dự án thuộc Nghị định
18/2015/NĐ-CP điều 18 khoản 1)
+ Các văn bản
thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ
tầng kỹ thuật của dự án (nếu dự án có
kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ngoài hàng rào)
+ Văn bản
chấp thuận độ cao công trình (nếu dự án có
công trình thuộc Nghị định
32/2016/NĐ-CP điều 9)
+ Kết quả
thẩm định đối với dự án bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh theo Nghị định 166/2018/NĐ-CP điều
21)
+ Hồ sơ
về giải pháp PCCC đối với thiết kế cơ
sở (đối với dự án thuộc Nghị định 136/2020/NĐ-CP Phụ lục
V):
* Nếu đã
chủ động thực hiện trước thì gửi
kèm theo Văn bản góp ý về giải pháp PCCC đối
với thiết kế cơ sở của cơ quan cảnh
sát PCCC
* Nếu thực
hiện chung với thủ tục thẩm định
BCNCKT thì gửi kèm hồ sơ theo Nghị định
136/2020/NĐ-CP điều 13 khoản 4 điểm c
gồm:
ü
Văn bản đề nghị góp ý
kiến về giải pháp PCCC
ü
Quyết
định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án
sử dụng vốn đầu tư công)
ü
Văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư xây
dựng hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc văn bản chứng
minh quyền sử dụng đất hợp pháp (đối
với dự án không sử dụng vốn đầu
tư công)
ü
Giấy xác
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ PCCC của đơn vị tư vấn thiết
kế PCCC
ü
Bản vẽ và
thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện
những nội dung theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 11
+ Hồ sơ
khảo sát xây dựng được phê duyệt
+ Thiết kế
cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc
tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi
(gồm bản vẽ và thuyết minh)
+ Danh mục
tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án
+ Danh sách các nhà
thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của:
nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế
cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có)
+ Mã số chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của
các chức danh: chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ
nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng
mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra
(nếu có)
+ Các thông tin, số
liệu về giá, định mức có liên quan để
xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết
quả thẩm định giá (nếu có)
- Các văn bản
pháp lý liên quan khác (nếu có)
2)
Chủ đầu tư/đơn vị chuẩn
bị dự án gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ
quan chủ trì thẩm định
2. Tổ chức thẩm
định
Nội
dung thực hiện
theo Nghị
định 15/2021/NĐ-CP điều 15
1)
Cơ quan chủ
trì thẩm định tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ như sau:
- Trường hợp cần bổ
sung hồ sơ thì gửi văn bản yêu cầu chủ
đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án
thực hiện
- Trường hợp chủ
đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án
có yêu cầu lấy ý kiến về giải pháp PCCC thì cơ quan chủ trì thẩm định gửi văn bản đến
cơ quan cảnh sát PCCC để xin ý kiến
2)
Trường
hợp cần thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi thì cơ
quan chủ trì thẩm định gửi văn bản đề
nghị chủ đầu tư/đơn vị chuẩn
bị dự án lựa chọn tư vấn thẩm tra
- Căn
cứ kế hoạch lựa chọn nhà thầu được
duyệt, chủ đầu tư/đơn vị chuẩn
bị dự án lựa chọn tư vấn thẩm tra
-
Đơn vị thẩm tra tiến hành thẩm tra và lập
Báo cáo kết quả thẩm
tra trình chủ đầu tư/đơn vị chuẩn
bị dự án
3)
Đối
với dự án sử dụng công nghệ hạn chế
chuyển giao
hoặc dự
án ảnh hưởng xấu đến môi trường có sử dụng
công nghệ thì thực hiện theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều
17 khoản 2
như sau:
- Trong vòng 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ
hồ sơ, cơ quan chủ trì thẩm định gửi văn
bản đề nghị hoặc lấy ý kiến thẩm
định về công nghệ (kèm theo hồ sơ dự án
và các văn bản pháp lý có liên quan) đến cơ quan thẩm
định công nghệ theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều
16
- Cơ quan thẩm
định công nghệ thực hiện như sau:
+ Tổ chức
thẩm định theo Luật Chuyển
giao công nghệ điều 20
+ Xem xét,
đánh giá các nội dung theo Luật Chuyển giao công nghệ điều
19 khoản 2
+ Gửi ý kiến
thẩm định cho cơ
quan chủ trì thẩm định trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ
4)
Căn cứ
hồ sơ trình thẩm định và báo kết quả
thẩm tra (nếu có), cơ quan chủ trì thẩm định tổ chức thẩm định các nội dung theo Luật Xây
dựng điều 57 khoản 1 và các nội dung theo Luật Xây
dựng điều 58 khoản 2, lập Bảo cáo kết quả thẩm định gửi cho chủ
đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án
5)
Căn cứ kết quả thẩm định, chủ
đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án hoàn thiện hồ sơ
trình cơ quan chủ trì thẩm định