Chuyên mục:

THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG

Trình tự thực hiện như sau:

1. Trình thẩm định

1)   Chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án chuẩn bị hồ sơ theo Nghị định 29/2021/NĐ-CP điều 35 khoản 1 gồm:

Tờ trình cơ quan chủ quản

- Báo cáo nghiên cứu khả thi

- Các tài liệu kèm theo gồm:

+ Nghị quyết của Quốc hội về việc chấp thuận chủ trương đầu tư

+ Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc kèm theo phương án được lựa chọn (nếu dự án có công trình thuộc Luật Kiến trúc điều 17 khoản 2)

+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt (nếu dự án thuộc đối tượng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng)

+ Quyết định phê duyệt quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành (đối với dự án thuộc lĩnh vực chuyên ngành)

+ Văn bản chấp thuận/thỏa thuận phương án tuyến, vị trí công trình (đối với công trình xây dựng theo tuyến)

+ Quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng (đối với dự án không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng)

+ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu dự án thuộc Nghị định 18/2015/NĐ-CP điều 12 khoản 1)

+ Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án (nếu dự án có kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào)

+ Văn bản chấp thuận độ cao công trình (nếu dự án có công trình thuộc Nghị định 32/2016/NĐ-CP điều 9)

+ Kết quả thẩm định đối với dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh theo Nghị định 166/2018/NĐ-CP điều 21)

+ Hồ sơ về giải pháp PCCC đối với thiết kế cơ sở (đối với dự án thuộc Nghị định 136/2020/NĐ-CP Phụ lục V):

* Nếu đã chủ động thực hiện trước thì gửi kèm theo Văn bản góp ý về giải pháp PCCC đối với thiết kế cơ sở của cơ quan cảnh sát PCCC

* Nếu thực hiện chung với thủ tục thẩm định BCNCKT thì gửi kèm hồ sơ theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 13 khoản 4 điểm c gồm:

ü  Văn bản đề nghị góp ý kiến về giải pháp PCCC

ü  Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công)

ü  Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp (đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công)

ü  Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC của đơn vị tư vấn thiết kế PCCC

ü  Bản vẽ và thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 11

+ Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt

+ Thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi (gồm bản vẽ và thuyết minh)

+ Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án

+ Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của: nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có)

+ Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh: chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra (nếu có)

+ Các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có)

- Các văn bản pháp lý liên quan khác (nếu có)

2)   Chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án gửi hồ sơ đến cơ quan chủ quản

3)   Cơ quan chủ quản chuẩn bị hồ sơ theo Nghị định 29/2021/NĐ-CP điều 35 khoản 2 gồm:

Tờ trình Thủ tướng Chính phủ

- Báo cáo nghiên cứu khả thi

- Các tài liệu theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 12 khoản 5 gồm:

+ Nghị quyết của Quốc hội về việc chấp thuận chủ trương đầu tư

+ Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc kèm theo phương án được lựa chọn (nếu dự án có công trình thuộc Luật Kiến trúc điều 17 khoản 2)

+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt (nếu dự án thuộc đối tượng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng)

+ Quyết định phê duyệt quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành (đối với dự án thuộc lĩnh vực chuyên ngành)

+ Văn bản chấp thuận/thỏa thuận phương án tuyến, vị trí công trình (đối với công trình xây dựng theo tuyến)

+ Quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng (đối với dự án không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng)

+ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu dự án thuộc Nghị định 18/2015/NĐ-CP điều 12 khoản 1)

+ Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án (nếu dự án có kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào)

+ Văn bản chấp thuận độ cao công trình (nếu dự án có công trình thuộc Nghị định 32/2016/NĐ-CP điều 9)

+ Kết quả thẩm định đối với dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh theo Nghị định 166/2018/NĐ-CP điều 21)

+ Hồ sơ về giải pháp PCCC đối với thiết kế cơ sở (đối với dự án thuộc Nghị định 136/2020/NĐ-CP Phụ lục V):

* Nếu đã chủ động thực hiện trước thì gửi kèm theo Văn bản góp ý về giải pháp PCCC đối với thiết kế cơ sở của cơ quan cảnh sát PCCC

* Nếu thực hiện chung với thủ tục thẩm định BCNCKT thì gửi kèm hồ sơ theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 13 khoản 4 điểm c gồm:

ü  Văn bản đề nghị góp ý kiến về giải pháp PCCC

ü  Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công)

ü  Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp (đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công)

ü  Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC của đơn vị tư vấn thiết kế PCCC

ü  Bản vẽ và thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP điều 11

+ Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt

+ Thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi (gồm bản vẽ và thuyết minh)

+ Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án

+ Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của: nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có)

+ Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh: chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra (nếu có)

+ Các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có)

- Các văn bản pháp lý liên quan khác (nếu có)

4)   Cơ quan chủ quản gửi hồ sơ theo Nghị định 29/2021/NĐ-CP điều 35 khoản 3 như sau:

- Gửi 01 bộ hồ sơ đến Văn phòng Chính phủ để báo cáo Thủ tướng Chính phủ

- Gửi 20 bộ hồ sơ đến Bộ Kế hoạch đầu tư

5)   Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch đầu tư báo cáo Thủ tướng thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước (theo Nghị định 29/2021/NĐ-CP điều 35 khoản 4)

2. Tổ chức thẩm định

1)   Lập và phê duyệt kế hoạch thẩm định, kế hoạch lựa chọn tư vấn thẩm tra (nếu có): nội dung thực hiện theo Nghị định 29/2021/NĐ-CP điều 10 khoản 3

- Tổ chuyên gia liên ngành lập kế hoạch trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước

- Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước phê duyệt kế hoạch thẩm định, kế hoạch lựa chọn tư vấn thẩm tra (nếu có)

2)   Lựa chọn tư vấn thẩm tra và tiến hành thẩm tra (nếu có): nội dung thực hiện theo Nghị định 29/2021/NĐ-CP điều 11

- Tổ chuyên gia liên ngành xác định nhà thầu tư vấn thẩm tra có đủ năng lực, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước thông qua

- Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước thông qua, Tổ chuyên gia liên ngành hoàn tất các thủ tục bao gồm:

+ Chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu tư vấn

+ Tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng

+ Trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước phê duyệt kết quả lựa chọn tư vấn thẩm tra

+ Chuẩn bị ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra

- Hợp đồng tư vấn thẩm tra được ký giữa ba bên, gồm: đại diện của Hội đồng thẩm định nhà nước, chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án và tư vấn thẩm tra

- Tư vấn thẩm tra thực hiện theo hợp đồng thẩm tra, lập báo cáo kết quả thẩm tra trình Hội đồng thẩm định nhà nước và gửi chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án

3)   Thẩm định:

- Căn cứ hồ sơ tài liệu trình thẩm định và báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có), Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định các nội dung theo Nghị định 29/2021/NĐ-CP điều 36

- Trong vòng 90 ngày kể từ ngày thành lập hoặc kể từ ngày ký hợp đồng tư vấn thẩm tra (nếu có), Hội đồng thẩm định nhà nước lập Báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ và gửi kết quả thẩm định cho cơ quan chủ quản (theo Nghị định 29/2021/NĐ-CP điều 35 khoản 5)

- Cơ quan chủ quản chỉ đạo chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án hoàn thiện hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ, thanh toán chi phí thẩm định và chi phí thẩm tra theo Nghị định 29/2021/NĐ-CP điều 12 khoản 4

-1