QUY ĐỊNH VỀ ƯU ĐÃI ĐẦU
TƯ TẠI VIỆT NAM
Đối tượng
được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP điều
19
Các hình thức ưu đãi đầu tư
theo Luật Đầu tư
điều 15
Hình thức ưu đãi đầu tư
đối với từng trường hợp cụ thể
như sau:
1. Đối với dự án đầu
tư tại địa bàn kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn
1.1.
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Thuế suất:
áp dụng mức thuế suất 10% trong vòng 15 năm (theo Thông tư 78/2014/TT-BTC
điều 19 khoản 1 điểm a)
b. Miễn thuế
và giảm thuế: miễn thuế 4 năm, giảm 50% số
thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo kể
từ khi có thu nhập (theo Thông tư 78/2014/TT-BTC
điều 20 khoản 1)
1.2.
Ưu đãi thuế nhập khẩu
a. Đối
với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản
cố định: miễn thuế nhập khẩu
(theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP điều 14 khoản
6)
b. Đối
với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu
để sản xuất: miễn thuế nhập khẩu
trong thời hạn 5 năm kể từ ngày sản xuất
(theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP điều 15 khoản
1)
1.3.
Ưu đãi tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất
a. Tiền sử
dụng đất:
- Đối với
dự án đầu tư nhà ở xã hội: miễn tiền
sử dụng đất (theo Nghị định
45/2014/NĐ-CP điều 11 khoản 1)
- Đối với
dự án đầu tư nông nghiệp thuộc ngành
nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư và ngành
nghề ưu đãi đầu tư: miễn tiền
chuyển mục đích sử dụng đất đối
với diện tích đất được chuyển mục
đích để xây dựng nhà ở cho người lao
động làm việc tại dự án (theo Nghị định
57/2018/NĐ-CP điều 5)
b. Tiền thuê
đất:
- Miễn tiền
thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đối với
các trường hợp theo Nghị định
46/2014/NĐ-CP điều 19 khoản 1 gồm:
+ Dự án
đầu tư thuộc ngành
nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư
+ Dự án
đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân của các
khu công nghiệp, khu chế xuất theo quy hoạch
được duyệt
+ Dự án
đầu tư của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh
nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học
và công nghệ bao gồm: đất xây dựng phòng thí nghiệm,
đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ
và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất
xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Dự án
đầu tư cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ
hàng không (trừ đất xây dựng cơ sở, công
trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không)
+ Dự án
đầu tư xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa
chữa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản
lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ
cho hoạt động vận tải hành khách công cộng
+ Dự án
đầu tư xây dựng công trình cấp nước bao
gồm: công trình khai thác, xử lý nước, đường
ống và công trình trên mạng lưới đường ống
cấp nước và các công trình hỗ trợ quản lý, vận
hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản
lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết
bị)
+ Dự án
đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ
tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất
- Miễn tiền
thuê đất để xây dựng nhà ở cho người
lao động làm việc tại dự án, đất xây dựng
nhà xưởng, kho chứa, sân phơi, đường giao
thông, cây xanh đối với dự án đầu tư
nông nghiệp (theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP điều 6 khoản
5)
- Miễn tiền
thuê đất trong 15 năm kể từ ngày dự án hoàn
thành đi vào hoạt động đối với dự
án đầu tư thuộc ngành
nghề ưu đãi đầu tư (theo Nghị định
46/2014/NĐ-CP điều 19 khoản 3)
- Miễn tiền
thuê đất trong 11 năm kể từ ngày dự án hoàn
thành đi vào hoạt động đối với các dự
án khác (theo Nghị định 46/2014/NĐ-CP điều 19 khoản
3)
- Giảm 50%
tiền thuê đất trong 7 năm kể từ năm thứ
16 dự án hoàn thành đi vào hoạt động đối
với dự án đầu tư nông nghiệp thuộc ngành
nghề ưu đãi đầu tư (theo Nghị định
57/2018/NĐ-CP điều 6 khoản 3)
- Giảm 50%
tiền thuê đất trong 5 năm kể từ năm thứ
12 dự án hoàn thành đi vào hoạt động đối
với dự án đầu tư nông nghiệp không thuộc
ngành nghề đặc biệt ưu
đãi đầu tư hoặc ngành
nghề ưu đãi đầu tư (theo Nghị định
57/2018/NĐ-CP điều 6 khoản 4)
- Giảm 50%
tiền thuê đất trong 10 năm kể từ năm thứ
6 dự án hoàn thành đi vào hoạt động đối
với dự án đầu tư nông nghiệp của doanh
nghiệp nhỏ và vừa mới thành lập (theo Nghị định
57/2018/NĐ-CP điều 6 khoản 6)
2. Đối với dự án đầu
tư tại địa bàn kinh tế - xã hội khó
khăn
2.1.
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Thuế suất:
- Áp dụng mức
thuế suất 10% đối với các thu nhập theo Thông tư 78/2014/TT-BTC
điều 19 khoản 3 gồm:
+ Thu nhập từ
hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục
- đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao, môi trường, giám định tư pháp; từ hoạt
động xuất bản của Nhà xuất bản; từ
hoạt động báo in (kể cả quảng cáo trên báo
in) của cơ quan báo chí
+ Thu nhập từ
đầu tư nhà ở xã hội để bán, cho thuê,
cho thuê mua
+ Thu nhập từ
hoạt động nông nghiệp gồm: trồng, chăm
sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng lâm sản; trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản,
thủy sản; sản xuất, nhân và lai tạo giống
cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế
muối (trừ sản xuất muối của hợp tác
xã); đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch,
bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm
(bao gồm cả đầu tư để cho thuê bảo
quản)
+ Thu nhập từ
hoạt động của hợp tác xã trong lĩnh vực
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp
(trừ thu nhập của hợp tác xã sản xuất muối)
- Áp dụng mức
thuế suất 10% trong vòng 15 năm đối với các dự
án theo Thông tư 78/2014/TT-BTC điều 19 khoản 1, gồm:
+ Dự án
đầu tư tại khu kinh tế, khu công nghệ cao,
khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
+ Dự án
đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ
+ Dự án đầu tư ứng dụng, phát
triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ
cao được ưu tiên đầu tư phát triển
+ Dự án đầu tư ươm tạo công
nghệ cao, ươm tạo doanh
nghiệp công nghệ cao
+ Dự án đầu tư nhà máy nước,
nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước;
cầu, đường bộ, đường sắt; cảng
hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga
+ Dự án đầu tư sản xuất sản
phẩm phần mềm thuộc danh mục sản
phẩm phần mềm
+ Dự án đầu tư sản xuất vật liệu
composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật
liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái
tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ
việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ
sinh học
+ Dự án đầu tư sản xuất thiết bị
xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc
và phân tích môi trường; xử lý ô nhiễm và bảo vệ
môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải,
chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất
thải
+ Dự án đầu tư của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
+ Dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất
(trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản)
thuộc các trường hợp:
* Có vốn
đầu tư ≥ 6.000 tỷ đồng, thực hiện
giải ngân trong vòng 3 năm (kể từ thời điểm
được phép đầu tư lần đầu),
có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ
đồng/năm hoặc sử dụng thường xuyên
trên 3.000 lao động (chậm nhất sau 3 năm kể từ
năm có doanh thu)
* Có vốn đầu tư ≥ 12.000 tỷ đồng,
sử dụng công nghệ phải được thẩm
định, thực hiện giải ngân tổng
+ Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc
Danh mục sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển (trong đó, trừ sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
cho công nghệ cao thì các sản phẩm khác phải là sản
phẩm mà trong nước chưa sản xuất được
hoặc sản xuất được nhưng phải
đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của
Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương)
- Áp dụng mức
thuế suất 17% trong vòng 10 năm đối với các
trường hợp còn lại (theo Thông tư 78/2014/TT-BTC
điều 19 khoản 4)
b. Miễn thuế
và giảm thuế:
- Miễn thuế
4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9
năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập đối
với các dự án theo Thông tư 78/2014/TT-BTC
điều 20 khoản 1, gồm:
+ Dự án
đầu tư trong lĩnh vực xã hội hóa
+ Dự án
đầu tư tại khu kinh tế, khu công nghệ cao,
khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
+ Dự án
đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ
+ Dự án đầu tư ứng dụng, phát
triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ
cao được ưu tiên đầu tư phát triển
+ Dự án đầu tư ươm tạo công
nghệ cao, ươm tạo doanh
nghiệp công nghệ cao
+ Dự án đầu tư nhà máy nước,
nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước;
cầu, đường bộ, đường sắt; cảng
hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga
+ Dự án đầu tư sản xuất sản
phẩm phần mềm thuộc danh mục sản
phẩm phần mềm
+ Dự án đầu tư sản xuất vật liệu
composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật
liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái
tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ
việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ
sinh học
+ Dự án đầu tư sản xuất thiết bị
xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc
và phân tích môi trường; xử lý ô nhiễm và bảo vệ
môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải,
chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất
thải
+ Dự án đầu tư của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
+ Dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất
(trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản)
thuộc các trường hợp:
* Có vốn
đầu tư ≥ 6.000 tỷ đồng, thực hiện
giải ngân trong vòng 3 năm (kể từ thời điểm
được phép đầu tư lần đầu),
có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ
đồng/năm hoặc sử dụng thường xuyên
trên 3.000 lao động (chậm nhất sau 3 năm kể từ
năm có doanh thu)
* Có vốn đầu tư ≥ 12.000 tỷ đồng,
sử dụng công nghệ phải được thẩm
định, thực hiện giải ngân tổng
+ Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc
Danh mục sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển (trong đó, trừ sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
cho công nghệ cao thì các sản phẩm khác phải là sản
phẩm mà trong nước chưa sản xuất được
hoặc sản xuất được nhưng phải
đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của
Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương)
- Miễn thuế
2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4
năm tiếp theo kể từ
khi có thu nhập đối với
các dự án còn lại (theo Thông tư 78/2014/TT-BTC
điều 20 khoản 2)
2.2.
Ưu đãi thuế nhập khẩu
a. Đối
với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản
cố định: miễn thuế nhập khẩu
(theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP điều 14 khoản
6)
b. Đối
với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu
để sản xuất: miễn thuế nhập khẩu
trong thời hạn 5 năm kể từ ngày sản xuất
nếu thuộc các trường hợp theo Nghị định
134/2016/NĐ-CP điều 15 khoản 1 dưới
đây
- Dự án
đầu tư theo Nghị định
31/2021/NĐ-CP điều 19 khoản 3
- Dự án
đầu tư theo Nghị định
31/2021/NĐ-CP điều 20 khoản 3
- Dự án
đầu tư của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh
nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học
và công nghệ
- Các dự án
đầu tư khác thuộc ngành
nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư
2.3.
Ưu đãi tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất
a. Tiền sử
dụng đất:
- Đối với
dự án đầu tư nhà ở xã hội: miễn tiền
sử dụng đất (theo Nghị định
45/2014/NĐ-CP điều 11 khoản 1)
- Đối với
dự án đầu tư nông nghiệp thuộc ngành
nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư và ngành
nghề ưu đãi đầu tư: miễn tiền
chuyển mục đích sử dụng đất đối
với diện tích đất được chuyển mục
đích để xây dựng nhà ở cho người lao
động làm việc tại dự án (theo Nghị định
57/2018/NĐ-CP điều 5)
b. Tiền thuê
đất:
- Miễn tiền
thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đối với
các trường hợp theo Nghị định
46/2014/NĐ-CP điều 19 khoản 1 gồm:
+ Dự án
đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân của các
khu công nghiệp, khu chế xuất theo quy hoạch
được duyệt
+ Dự án
đầu tư của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh
nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học
và công nghệ bao gồm: đất xây dựng phòng thí nghiệm,
đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ
và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất
xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Dự án
đầu tư cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ
hàng không (trừ đất xây dựng cơ sở, công
trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không)
+ Dự án
đầu tư xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa
chữa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản
lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ
cho hoạt động vận tải hành khách công cộng
+ Dự án
đầu tư xây dựng công trình cấp nước bao
gồm: công trình khai thác, xử lý nước, đường
ống và công trình trên mạng lưới đường ống
cấp nước và các công trình hỗ trợ quản lý, vận
hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản
lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết
bị)
+ Dự án
đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ
tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất
- Miễn tiền
thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đối với
dự án đầu tư nông nghiệp thuộc ngành
nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư (theo Nghị định
57/2018/NĐ-CP điều 6 khoản 2)
- Miễn tiền
thuê đất để xây dựng nhà ở cho người
lao động làm việc tại dự án, đất xây dựng
nhà xưởng, kho chứa, sân phơi, đường giao
thông, cây xanh đối với dự án đầu tư
nông nghiệp (theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP điều 6 khoản
5)
- Miễn tiền
thuê đất trong 15 năm và giảm 50% tiền thuê đất
trong 7 năm tiếp theo kể từ ngày dự án hoàn thành
đi vào hoạt động đối với dự án
đầu tư nông nghiệp thuộc ngành
nghề ưu đãi đầu tư (theo Nghị định
57/2018/NĐ-CP điều 6 khoản 3)
- Miễn tiền
thuê đất trong 11 năm và giảm 50% tiền thuê đất
trong 5 năm tiếp theo kể từ ngày dự án hoàn thành
đi vào hoạt động đối với dự án
đầu tư nông nghiệp không thuộc ngành
nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc ngành
nghề ưu đãi đầu tư (theo Nghị định
57/2018/NĐ-CP điều 6 khoản 4)
- Miễn tiền
thuê đất trong 7 năm kể từ ngày dự án hoàn
thành đi vào hoạt động đối với các dự
án khác (theo Nghị định 46/2014/NĐ-CP điều 19 khoản
3)
- Giảm 50%
tiền thuê đất trong 10 năm kể từ năm thứ
6 dự án hoàn thành đi vào hoạt động đối
với dự án đầu tư nông nghiệp của doanh
nghiệp nhỏ và vừa mới thành lập (theo Nghị định
57/2018/NĐ-CP điều 6 khoản 6)
3. Đối với dự án đầu
tư tại các địa bàn khác
3.1.
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Thuế suất:
- Áp dụng mức
thuế suất 10% đối với các thu nhập theo Thông tư 78/2014/TT-BTC
điều 19 khoản 3 gồm:
+ Thu nhập từ
hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục
- đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao, môi trường, giám định tư pháp; từ hoạt
động xuất bản của Nhà xuất bản; từ
hoạt động báo in (kể cả quảng cáo trên báo
in) của cơ quan báo chí
+ Thu nhập từ
đầu tư nhà ở xã hội để bán, cho thuê,
cho thuê mua
+ Thu nhập từ
hoạt động nông nghiệp gồm: trồng, chăm
sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng lâm sản; sản
xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi;
sản xuất, khai thác và tinh chế muối (trừ sản
xuất muối của hợp tác xã); đầu tư bảo
quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản,
thủy sản và thực phẩm (bao gồm cả đầu
tư để cho thuê bảo quản)
+ Thu nhập từ
hoạt động của hợp tác xã trong lĩnh vực
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp (trừ
thu nhập của hợp tác xã sản xuất muối)
- Áp dụng mức
thuế suất 10% trong vòng 15 năm đối với các dự
án theo Thông tư 78/2014/TT-BTC điều 19 khoản 1, gồm:
+ Dự án
đầu tư tại khu kinh tế, khu công nghệ cao,
khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
+ Dự án
đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ
+ Dự án đầu tư ứng dụng, phát
triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ
cao được ưu tiên đầu tư phát triển
+ Dự án đầu tư ươm tạo công
nghệ cao, ươm tạo doanh
nghiệp công nghệ cao
+ Dự án đầu tư nhà máy nước,
nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước;
cầu, đường bộ, đường sắt; cảng
hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga
+ Dự án đầu tư sản xuất sản
phẩm phần mềm thuộc danh mục sản
phẩm phần mềm
+ Dự án đầu tư sản xuất vật liệu
composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật
liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái
tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ
việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ
sinh học
+ Dự án đầu tư sản xuất thiết bị
xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc
và phân tích môi trường; xử lý ô nhiễm và bảo vệ
môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải,
chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất
thải
+ Dự án đầu tư của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
+ Dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất
(trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản)
thuộc các trường hợp:
* Có vốn
đầu tư ≥ 6.000 tỷ đồng, thực hiện
giải ngân trong vòng 3 năm (kể từ thời điểm
được phép đầu tư lần đầu),
có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ
đồng/năm hoặc sử dụng thường xuyên
trên 3.000 lao động (chậm nhất sau 3 năm kể từ
năm có doanh thu)
* Có vốn đầu tư ≥ 12.000 tỷ đồng,
sử dụng công nghệ phải được thẩm
định, thực hiện giải ngân tổng
+ Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc
Danh mục sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển (trong đó, trừ sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
cho công nghệ cao thì các sản phẩm khác phải là sản
phẩm mà trong nước chưa sản xuất được
hoặc sản xuất được nhưng phải
đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của
Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương)
- Áp dụng mức
thuế suất 15% đối với
dự án trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong
lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản (theo Nghị định
218/2013/NĐ-CP điều 15 khoản 3a)
- Áp dụng mức
thuế suất 17% trong vòng 10 năm đối với các
trường hợp theo Thông tư 78/2014/TT-BTC
điều 19 khoản 4 gồm:
+ Dự án
đầu tư sản xuất thép cao cấp; sản xuất
sản phẩm tiết kiệm năng lượng
+ Dự án
đầu tư sản xuất máy móc, thiết bị phục
vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp
+ Dự án
đầu tư sản xuất thiết bị tưới
tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm,
thủy sản
+ Dự án
đầu tư phát triển ngành nghề truyền thống
b. Miễn thuế
và giảm thuế:
- Miễn thuế
4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9
năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập đối
với các dự án theo Thông tư 78/2014/TT-BTC
điều 20 khoản 1, gồm:
+ Dự án
đầu tư tại khu kinh tế, khu công nghệ cao,
khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
+ Dự án
đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ
+ Dự án đầu tư ứng dụng, phát
triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ
cao được ưu tiên đầu tư phát triển
+ Dự án đầu tư ươm tạo công
nghệ cao, ươm tạo doanh
nghiệp công nghệ cao
+ Dự án đầu tư nhà máy nước,
nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước;
cầu, đường bộ, đường sắt; cảng
hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga
+ Dự án đầu tư sản xuất sản
phẩm phần mềm thuộc danh mục sản
phẩm phần mềm
+ Dự án đầu tư sản xuất vật liệu
composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật
liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái
tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ
việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ
sinh học
+ Dự án đầu tư sản xuất thiết bị
xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc
và phân tích môi trường; xử lý ô nhiễm và bảo vệ
môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải,
chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất
thải
+ Dự án đầu tư của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
+ Dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất
(trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản)
thuộc các trường hợp:
* Có vốn
đầu tư ≥ 6.000 tỷ đồng, thực hiện
giải ngân trong vòng 3 năm (kể từ thời điểm
được phép đầu tư lần đầu),
có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ
đồng/năm hoặc sử dụng thường xuyên
trên 3.000 lao động (chậm nhất sau 3 năm kể từ
năm có doanh thu)
* Có vốn đầu tư ≥ 12.000 tỷ đồng,
sử dụng công nghệ phải được thẩm
định, thực hiện giải ngân tổng
+ Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc
Danh mục sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển (trong đó, trừ sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
cho công nghệ cao thì các sản phẩm khác phải là sản
phẩm mà trong nước chưa sản xuất được
hoặc sản xuất được nhưng phải
đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của
Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương)
- Miễn thuế
4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5
năm tiếp theo kể từ
khi có thu nhập đối với
các dự án đầu tư trong lĩnh vực xã hội hóa (theo
Thông tư 78/2014/TT-BTC điều 20 khoản 2)
- Miễn thuế
2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4
năm tiếp theo kể từ
khi có thu nhập đối với
các trường hợp theo Thông tư 78/2014/TT-BTC
điều 20 khoản 2 gồm:
+ Dự án đầu tư mới trong các lĩnh vực:
sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm
tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc,
thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm,
ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới
tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm,
thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống
+ Dự án
đầu tư mới tại Khu công nghiệp (trừ Khu
công nghiệp nằm trên địa bàn các quận nội
thành của đô thị loại đặc biệt, đô
thị loại I)
3.2.
Ưu đãi thuế nhập khẩu
a. Miễn thuế
nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sản cố
định đối với các trường hợp theo Nghị định
134/2016/NĐ-CP điều 14 khoản 6 bao gồm:
- Dự án
đầu tư thuộc ngành
nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư và ngành
nghề ưu đãi đầu tư
- Dự án
đầu tư theo Nghị định
31/2021/NĐ-CP điều 19 khoản 3
- Dự án
đầu tư tại nông thôn sử dụng ≥ 500 lao
động (không bao gồm lao động làm việc không
trọn thời gian và lao động có hợp đồng
lao động dưới 12 tháng)
- Dự án
đầu tư của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh
nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học
và công nghệ
b. Miễn thuế
nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập
khẩu để sản xuất (trong thời hạn 5
năm kể từ ngày sản xuất) đối với
các trường hợp theo Nghị định
134/2016/NĐ-CP điều 15 khoản 1 gồm:
- Dự án
đầu tư thuộc ngành
nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư
- Dự án
đầu tư theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP
điều 19 khoản 3
- Dự án
đầu tư theo Nghị định
31/2021/NĐ-CP điều 20 khoản 3
- Dự án
đầu tư của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh
nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học
và công nghệ
3.3.
Ưu đãi tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất
a. Tiền sử
dụng đất:
- Đối với
dự án đầu tư nhà ở xã hội: miễn tiền
sử dụng đất (theo Nghị định
45/2014/NĐ-CP điều 11 khoản 1)
- Đối với
dự án đầu tư nông nghiệp thuộc ngành
nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư và ngành
nghề ưu đãi đầu tư: miễn tiền
chuyển mục đích sử dụng đất đối
với diện tích đất được chuyển mục
đích để xây dựng nhà ở cho người lao
động làm việc tại dự án (theo Nghị định
57/2018/NĐ-CP điều 5)
b. Tiền thuê
đất:
- Miễn tiền
thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đối với
các trường hợp theo Nghị định
46/2014/NĐ-CP điều 19 khoản 1 gồm:
+ Dự án
đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân của các
khu công nghiệp, khu chế xuất theo quy hoạch
được duyệt
+ Dự án
đầu tư của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh
nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học
và công nghệ bao gồm: đất xây dựng phòng thí nghiệm,
đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ
và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất
xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Dự án
đầu tư cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ
hàng không (trừ đất xây dựng cơ sở, công
trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không)
+ Dự án
đầu tư xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa
chữa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản
lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ
cho hoạt động vận tải hành khách công cộng
+ Dự án
đầu tư xây dựng công trình cấp nước bao
gồm: công trình khai thác, xử lý nước, đường
ống và công trình trên mạng lưới đường ống
cấp nước và các công trình hỗ trợ quản lý, vận
hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản
lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết
bị)
+ Dự án
đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ
tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất
- Miễn tiền
thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đối với
dự án đầu tư nông nghiệp thuộc ngành
nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư (theo Nghị định
57/2018/NĐ-CP điều 6 khoản 2)
- Miễn tiền
thuê đất để xây dựng nhà ở cho người
lao động làm việc tại dự án, đất xây dựng
nhà xưởng, kho chứa, sân phơi, đường giao
thông, cây xanh đối với dự án đầu tư
nông nghiệp (theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP điều 6 khoản
5)
- Miễn tiền
thuê đất trong 15 năm và giảm 50% tiền thuê đất
trong 7 năm tiếp theo kể từ ngày dự án hoàn thành
đi vào hoạt động đối với dự án
đầu tư nông nghiệp thuộc ngành
nghề ưu đãi đầu tư (theo Nghị định
57/2018/NĐ-CP điều 6 khoản 3)
- Miễn tiền
thuê đất trong 11 năm và giảm 50% tiền thuê đất
trong 5 năm tiếp theo kể từ ngày dự án hoàn thành
đi vào hoạt động đối với dự án
đầu tư nông nghiệp không thuộc ngành
nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc ngành
nghề ưu đãi đầu tư (theo Nghị định
57/2018/NĐ-CP điều 6 khoản 4)
- Miễn tiền
thuê đất trong 5 năm và giảm 50% tiền thuê đất
trong 10 năm tiếp theo kể từ ngày dự án hoàn thành
đi vào hoạt động đối với dự án
đầu tư nông nghiệp của doanh nghiệp nhỏ
và vừa mới thành lập (theo Nghị định
57/2018/NĐ-CP điều 6 khoản 6)
- Miễn tiền
thuê đất trong 3 năm kể từ ngày dự án hoàn
thành đi vào hoạt động đối với các dự
án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu
tư (theo Nghị định 46/2014/NĐ-CP điều 19 khoản
3)