Nghị định 31/2021/NĐ-CP
PHỤ LỤC III
DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
STT |
Tỉnh |
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn |
1 |
Lào Cai |
Thành phố Lào Cai |
2 |
Tuyên Quang |
Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang |
3 |
Bắc Giang |
Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa |
4 |
Hòa Bình |
Các huyện Kim Bôi, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lậc Sơn, Yên Thủy và Thành phố Hòa Bình |
5 |
Phú Thọ |
Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê |
6 |
Thái Nguyên |
Huyện Phú Bình, thị xã Phổ Yên |
7 |
Yên Bái |
Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ |
8 |
Quảng Ninh |
Các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà |
9 |
Hà Nam |
Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm, Bình Lục |
10 |
Nam Định |
Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng |
11 |
Thái Bình |
Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải |
12 |
Ninh Bình |
Các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô |
13 |
Thanh Hóa |
Các huyện Thạch Thành, Nông Cống |
14 |
Nghệ An |
Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thị xã Thái Hòa |
15 |
Hà Tĩnh |
Các huyện Đức Thọ, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc và thị xã Kỳ Anh |
16 |
Quảng Bình |
Các huyện còn lại và thị xã Ba Đồn |
17 |
Quảng Trị |
Các huyện còn lại |
18 |
Thừa Thiên Huế |
Các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và thị xã Hương Trà |
19 |
Quảng Nam |
Các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, Phú Ninh, Duy Xuyên (các xã: Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú, Duy Sơn, Duy Tân, Duy Thu, Duy Trinh, Duy Trung), Núi Thành (các xã: Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam), Thăng Bình (các xã: Bình Nguyên, Bình Tú, Bình An, Bình Trung) |
20 |
Quảng Ngãi |
Huyện Nghĩa Hành |
21 |
Bình Định |
Huyện Tuy Phước |
22 |
Phú Yên |
Thị xã Sông Cầu; thị xã Đông Hòa, huyện Tuy An |
23 |
Khánh Hòa |
Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh |
24 |
Ninh Thuận |
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
25 |
Bình Thuận |
Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân |
26 |
Đắk Lắk |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
27 |
Gia Lai |
Thành phố Pleiku |
28 |
Lâm Đông |
Thành phố Bảo Lộc |
29 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
Thị xã Phú Mỹ, Châu Đức, Xuyên Mộc |
30 |
Tây Ninh |
Các huyện Dương Minh Châu, Gò Dầu, thị xã Hòa Thành và thị xã Trảng Bàng |
31 |
Bình Phước |
Các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, thị xã Bình Long, Phước Long |
32 |
Long An |
Thị xã Kiến Tường; các huyện Tân Thạnh, Đức Hòa, Thạnh Hóa |
33 |
Tiền Giang |
Các huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây |
34 |
Bến Tre |
Các huyện còn lại |
35 |
Trà Vinh |
Các huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần, Duyên Hải, thị xã Duyên Hải, Càng Long, thành phố Trà Vinh |
36 |
Đồng Tháp |
Các huyện còn lại |
37 |
Vĩnh Long |
Các huyện Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm, Mang Thít, Tam Bình |
38 |
Sóc Trăng |
Thành phố Sóc Trăng |
39 |
Hậu Giang |
Thành phố Vị Thanh |
40 |
An Giang |
Thành phố Châu Đốc và các huyện còn lại |
41 |
Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu |
42 |
Cà Mau |
Thành phố Cà Mau |
43 |
Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
44 |
|
Khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp được thành lập theo quy định của Chính phủ |