Chuyên mục:

GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ VỀ KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU THEO LUẬT ĐẤU THẦU

Trường hợp nhà thầu có kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu thì trình tự thực hiện theo Luật Đấu thầu điều 92 khoản 2 như sau:

1)   Nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư

Xem mẫu Đơn kiến nghị của nhà thầu

2)   Khi nhận được kiến nghị của nhà thầu, chủ đầu tư xem xét xử lý trong vòng 07 ngày làm việc như sau:

- Kiểm tra các điều kiện giải quyết kiến nghị theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 118, gồm:

+ Đơn kiến nghị phải là của nhà thầu tham dự thầu

+ Đơn kiến nghị phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu

+ Nội dung kiến nghị chưa được nhà thầu khởi kiện ra Tòa án

- Căn cứ kết quả kiểm tra để thực hiện như sau:

+ Nếu không đáp ứng 1 trong các điều kiện giải quyết kiến nghị thì gửi nhà thầu Văn bản thông báo không xem xét giải quyết (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 120 khoản 2)

+ Nếu đáp ứng tất cả các điều kiện giải quyết kiến nghị thì có Văn bản trả lời kiến nghị của nhà thầu

* Trường hợp kiến nghị của nhà thầu đúng thì văn bản gửi nhà thầu cần nêu rõ biện pháp, cách thức và thời gian khắc phục hậu quả (nếu có)

* Trường hợp kiến nghị của nhà thầu không đúng thì văn bản gửi nhà thầu cần giải thích rõ lý do

3)   Nếu không nhận được văn bản trả lời của chủ đầu tư hoặc không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư thì nhà thầu thực hiện như sau:

- Gửi văn bản kiến nghị trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của chủ đầu tư (hoặc kể từ ngày hết hạn mà chủ đầu tư không trả lời) đến người quyết định đầu tư và Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị (cơ cấu và chức năng của Hội đồng tư vấn theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 119)

- Nộp chi phí giải quyết kiến nghị cho bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn

4)   Sau khi nhận được văn bản của nhà thầu, Hội đồng tư vấn xem xét xử lý trong vòng 20 ngày như sau:

- Kiểm tra các điều kiện giải quyết kiến nghị theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 118, gồm:

+ Đơn kiến nghị phải là của nhà thầu tham dự thầu

+ Đơn kiến nghị phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu

+ Nội dung kiến nghị chưa được nhà thầu khởi kiện ra Tòa án

+ Nhà thầu đã nộp chi phí giải quyết kiến nghị

- Căn cứ kết quả kiểm tra để thực hiện như sau:

+ Nếu không đáp ứng 1 trong các điều kiện giải quyết kiến nghị thì gửi nhà thầu Văn bản thông báo không xem xét giải quyết (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 120 khoản 2)

+ Nếu đáp ứng tất cả các điều kiện giải quyết kiến nghị thì:

* Yêu cầu nhà thầu, chủ đầu tư và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin để xem xét giải quyết

* Có văn bản báo cáo người quyết định đầu tư về phương án và nội dung trả lời kiến nghị, hoặc đề nghị người có thẩm quyền xem xét có văn bản tạm dừng cuộc thầu gửi cho chủ đầu tư và nhà thầu

5)   Căn cứ báo cáo của Hội đồng tư vấn, người quyết định đầu tư ban hành văn bản giải quyết kiến nghị trong vóng 05 ngày làm việc như sau:

+ Trường hợp kiến nghị của nhà thầu đúng thì văn bản nêu rõ biện pháp, cách thức và thời gian khắc phục hậu quả (nếu có), yêu cầu các bên có trách nhiệm liên đới chi trả cho nhà thầu số tiền giải quyết kiến nghị đã nộp

+ Trường hợp kiến nghị của nhà thầu không đúng thì văn bản giải thích rõ lý do

-1