THƯƠNG
THẢO HỢP ĐỒNG PHI TƯ VẤN
(trường hợp đấu
thầu rộng rãi hoặc hạn chế theo Luật
Đấu thầu)
Việc thương thảo hợp
đồng thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP
điều 31 như sau:
1. Mời
nhà thầu đến thương thảo hợp đồng
Nội dung
thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 19 khoản 1 như sau:
- Bên mời
thầu gửi Văn bản mời nhà thầu
đến thương thảo hợp đồng cho nhà thầu xếp hạng 1
- Nếu nhà
thầu không đến thương thảo hoặc từ
chối thương thảo hợp đồng thì mời
nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương
thảo
- Nếu tất
cả nhà thầu đều không đến thương
thảo hoặc từ chối thương thảo hợp
đồng thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu
tư xem xét, quyết định hủy thầu theo Luật
Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:
+ Chủ
đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 74 khoản 10)
+ Bên mời
thầu đăng tải quyết định hủy
thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 15
2. Tiến
hành thương thảo
- Bên mời
thầu và nhà thầu tiến hành thương thảo
hợp đồng như sau:
+ Sử dụng
các tài liệu làm căn cứ để thương
thảo theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 19 khoản 2 bao gồm:
* Báo cáo đánh giá
hồ sơ dự thầu
* Hồ sơ
dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự
thầu (nếu có)
* Hồ sơ
mời thầu
+ Nguyên tắc
thương thảo theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 19 khoản 3 như sau:
* Không thương
thảo đối với các nội dung mà nhà thầu
đã chào theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời
thầu
* Không thay
đổi đơn giá dự thầu sau khi sửa
lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá
trị giảm giá (nếu có)
* Nếu phát
hiện khối lượng mời thầu thiếu so
với thiết kế thì bổ sung khối lượng
thiếu trên cơ sở đơn giá đã chào trong hồ
sơ dự thầu, nếu chưa có đơn giá thì bên
mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét,
quyết định:
ü Áp đơn giá trong dự toán gói
thầu đã phê duyệt
ü Áp đơn giá của nhà thầu
khác đã vượt qua bước đánh giá về
kỹ thuật nếu đơn giá này < đơn giá
đã phê duyệt trong dự toán
* Đối với phần sai lệch thiếu thì thực hiện hiệu
chỉnh theo quy định tại Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 2 điểm d
+ Nội dung thương
thảo bao gồm:
* Những nội
dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa
phù hợp, chưa thống nhất giữa hồ sơ
mời thầu và hồ sơ dự thầu
* Những nội
dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu dẫn
đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh
hưởng đến trách nhiệm của các
bên trong quá trình thực hiện hợp đồng
* Các sai lệch do
nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong
hồ sơ dự thầu (nếu có)
* Các vấn
đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu
(nếu có)
* Các nội dung
cần thiết khác (nếu có)
- Trường
hợp thương thảo không thành công, bên mời
thầu xử lý theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 19 khoản 6 như sau:
+ Báo cáo chủ
đầu tư xem xét, quyết định mời nhà
thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo
+ Nếu
thương thảo với tất cả các nhà thầu
đều không thành công thì bên mời thầu báo cáo chủ
đầu tư xem xét, quyết định hủy
thầu theo Luật
Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:
* Chủ
đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 74 khoản 10)
* Bên mời
thầu đăng tải quyết định hủy
thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 15
3. Hoàn
thiện dự thảo hợp đồng và lập biên bản
thương thảo hợp đồng
-
Căn cứ kết quả thương thảo, bên
mời thầu và nhà thầu tiến hành hoàn thiện các
nội dung theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 19
khoản 5,
gồm:
+ Dự thảo
văn bản hợp đồng
+ Điều
kiện cụ thể của hợp đồng
+ Phụ lục
hợp đồng gồm:
* Danh mục chi
tiết về phạm vi công việc
* Biểu giá
* Tiến
độ thực hiện (nếu có)
- Bên mời
thầu lập Biên bản thương thảo
hợp đồng
----------------------------------------
Xem
thêm:
1) Trình, thẩm định,
phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu