Chuyên mục:

Tải văn bản

Mẫu Hợp đồng tư vấn xây dựng (áp dụng hình thức tự thực hiện)

(Trường hợp giao cho đơn vị hạch toán phụ thuộc)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------

[Địa danh], ngày …… tháng …… năm ……….

 

HỢP ĐỒNG

Gói thầu: [tên gói thầu]

Số: ……………….

 

giữa

[TÊN BÊN GIAO THẦU]

[TÊN ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN]

 

PHẦN 1. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội; Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 3/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/1/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

- Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn về hợp đồng tư vấn xây dựng;

- Căn cứ Quyết định số …./QĐ- ngày …/…./……. của ……………. về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu ...............; 

- Căn cứ biên bản thương thảo hợp đồng số ………………. ngày …/…/2021 giữa [tên bên giao thầu][tên đơn vị được giao thực hiện].

PHẦN 2. CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

Hôm nay, ngày .../.../........... tại [địa điểm], chúng tôi gồm có:

Bên giao thầu (Bên A): [tên bên giao thầu]

Đại diện là ông/bà: …………….

Chức vụ: ………………………….

Địa chỉ: ………………………..

Điện thoại: ……….……… Fax: ……………..…

Bên nhận thầu (Bên B): [tên đơn vị được giao thực hiện]

Đại diện là ông/bà: …………….

Chức vụ: ………………………….

Địa chỉ: ………………………..

Tài khoản: …………………….

Mã số thuế: …………………….

Hai bên thống nhất thỏa thuận như sau:

Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải

Các từ và cụm từ trong Hợp đồng này được hiểu theo các định nghĩa và diễn giải sau đây:

1. Bên giao thầu (Bên A) là [tên bên giao thầu].

2. Bên nhận thầu (Bên B) là [tên đơn vị được giao thực hiện].

3. Dự án là [tên dự án].

4. Gói thầu là [tên gói thầu].

5. Đại diện bên giao thầu là người được bên giao thầu nêu ra trong Hợp đồng hoặc được ủy quyền và thay mặt cho bên giao thầu điều hành công việc.

6. Đại diện bên nhận thầu là người được bên nhận thầu nêu ra trong Hợp đồng hoặc được bên nhận thầu chỉ định và thay mặt bên nhận thầu điều hành công việc.

7. Hợp đồng là toàn bộ Hồ sơ Hợp đồng tư vấn xây dựng theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên].

8. Bên là bên giao thầu hoặc bên nhận thầu tùy theo hoàn cảnh cụ thể.

9. Ngày được hiu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.

10. Ngày làm việc là ngày dương lịch, trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật.

11. Bất khả kháng được định nghĩa tại Điều 16 [Rủi ro và bất khả kháng]

12. Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 2. Hồ sơ Hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên

1. Hồ sơ Hợp đồng bao gồm hợp đồng tư vấn xây dựng và các tài liệu tại Khoản 2 dưới đây.

2. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp đồng tư vấn xây dựng. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng và thứ tự ưu tiên để xử lý mâu thuẫn giữa các tài liệu bao gồm:

aHợp đồng tư vấn xây dựng;

b) Biên bản thương thảo hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng;

c) Các phụ lục của hợp đồng;

d) Các tài liệu khác có liên quan.

3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng áp dụng theo thứ tự quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 3. Trao đổi thông tin

1. Các thông báo, chấp thuận, quyết định,... đưa ra phải bằng văn bản và được chuyển đến bên nhận bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email theo địa chỉ các bên đã quy định trong Hợp đồng.

2. Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho bên kia để đảm bảo việc trao đổi thông tin.

Điều 4. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng

1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt Nam.

2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt.

Điều 5. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của Hợp đồng

1. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của Hợp đồng được thể hiện cụ thể trong các thỏa thuận tại Biên bản thương thảo hợp đồng giữa các bên bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

[Tùy thuộc yêu cầu và tính chất của từng công việc tư vấn, nội dung chi tiết xem tại đây]

2. Bên nhận thầu cung cấp sản phẩm của hợp đồng bao gồm:

[Tùy thuộc yêu cầu và tính chất của từng công việc tư vấn, nội dung chi tiết xem tại đây]

Điều 6. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm của hợp đồng

1. Chất lượng sản phẩm tư vấn xây dựng phải phù hợp với nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên; đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng. Những sai sót trong sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng phải được bên nhận thầu hoàn chỉnh theo đúng các Điều Khoản thỏa thuận trong hợp đồng.

2. Số lượng hồ sơ sản phẩm tư vấn xây dựng của Hợp đồng là: …… bộ hồ sơ

Điều 7. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng

1. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng:

a) Hợp đồng đã ký kết giữa các bên

b) Hồ[tên sản phẩm tư vấn đã hoàn thành và được phê duyệt].

c) Hồ sơ [tên các tài liệu là căn cứ pháp lý để thực hiện công việc tư vấn].

d) Quy định của pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng cho hợp đồng.

2. Nghiệm thu sản phẩm được tiến hành lần

Lần 1: Sau khi bên nhận thầu hoàn thành [phần việc tư vấn cần hoàn thành]

…………...

Lần cuối: Sau khi bên nhận thầu hoàn thành toàn bộ phẩm tư vấn xây dựng, và những sai sót trong sản phẩm tư vấn xây dựng (nếu có) được hoàn chỉnh theo đúng các Điều Khoản thỏa thuận trong Hợp đồng.

3. Biên bản nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng: do các bên thống nhất.

Điều 8. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng 

1. Tiến độ thực hiện Hợp đồng: thời gian thực hiện (bao gồm cả ngày lễ, tết và ngày nghỉ nhưng không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt và các trường hợp bất khả kháng) ……….. ngày kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực.

2. Tiến độ chi tiết:

- Bên nhận thầu sẽ hoàn thành [phần việc tư vấn cần hoàn thành] trong vòng …….. ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.

- Bên nhận thầu sẽ hoàn thành [phần việc tư vấn cần hoàn thành] trong vòng …….. ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.

………………………………

3. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, trường hợp gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ thời gian thực hiện Hợp đồng thì một bên phải thông báo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo dài. Sau khi nhận được thông báo kéo dài thời gian của một bên, bên kia sẽ nghiên cứu xem xét. Trường hợp chấp thuận gia hạn hợp đồng, các bên sẽ thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung Hợp đồng.

4. Việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng không làm tăng giá hợp đồng nếu việc chậm trễ do lỗi của bên nhận thầu.

Điều 9. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán

1. Giá hợp đồng:

a) Giá hợp đồng (đã bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí mà bên nhận thầu phải nộp theo quy định nhưng không bao gồm thuế VAT) là: …………………….

Giá trị quyết toán hợp đồng sẽ căn cứ theo giá trị được cấp thẩm quyền phê duyệt và không vượt giá trị nêu trên.

b) Điều chỉnh giá hợp đồng thực hiện theo Điều 10 [Điều chỉnh hợp đồng].

2. Nội dung của giá Hợp đồng:

a) Nội dung của giá hợp đồng bao gồm:

- Chi phí chuyên gia (tiền lương và các chi phí liên quan), chi phí vật tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước.

- Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm tư vấn xây dựng sau các cuộc họp, báo cáo, kết quả thẩm định, phê duyệt.

- Chi phí đi thực địa.

- Chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu theo yêu cầu của bên giao thầu.

- Chi phí khác có liên quan.

b) Giá hợp đồng không bao gồm:

- Chi phí cho các cuộc họp của bên giao thầu.

- Chi phí thẩm tra, phê duyệt sản phẩm của hợp đồng tư vấn.

3. Tạm ứng:

Chậm nhất là …. ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực, bên giao thầu tạm ứng cho bên nhận thầu ... % giá hợp đồng tương ứng số tiền là .......

4. Tiến độ thanh toán:

a) Số lần thanh toán là ……. lần:

- Lần 1: Sau khi bên nhận thầu hoàn thành [phần việc tư vấn cần hoàn thành], bên giao thầu thanh toán cho bên nhận thầu đến …….% giá trị hợp đồng.

- Lần 2: ………………………..

- Lần cuối cùng: Sau khi bên nhận thầu hoàn thành các công việc theo nghĩa vụ trong Hợp đồng.

b) Thời hạn thanh toán: Bên giao thầu thanh toán cho bên nhận thầu trong vòng …………… ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán hợp lệ của bên nhận thầu.

5. Hồ sơ thanh toán gồm:

- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo Phụ lục 1 [Biên bản nghiệm thu khối lượng].

- Bảng tính giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi Hợp đồng theo Phụ lục 2 [Bảng tính giá trị khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng].

- Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu theo Phụ lục 3 [Đề nghị thanh toán].

6. Đồng tiền thanh toán là đồng tiền Việt Nam.

Điều 10. Điều chỉnh hợp đồng

1. Điều chỉnh khối lượng công việc:

- Trường hợp bên giao thầu có yêu cầu thay đổi phạm vi công việc (tăng, giảm) trong Hợp đồng thì đối với khối lượng công việc này các bên thỏa thuận điều chỉnh tương ứng.

- Đối với khối lượng phát sinh ngoài phạm vi Hợp đồng đã ký kết mà chưa có đơn giá trong hợp đồng thì được xác định trên cơ sở thỏa thuận hợp đồng và quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Các bên ký kết phụ lục hợp đồng làm cơ sở cho việc thanh toán, quyết toán hợp đồng.

2. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng:

a) Trường hợp thời hạn hoàn thành công việc tư vấn chậm so với tiến độ công việc của Hợp đồng do lỗi của bên nhận thầu thì bên nhận thầu phải có giải pháp khắc phục để bảo đảm tiến độ hợp đồng. Nếu tiến độ thực hiện hợp đồng bị kéo dài so với tiến độ hợp đồng đã ký thì bên nhận thầu phải kiến nghị bên giao thầu gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.

b) Trường hợp thời hạn hoàn thành hợp đồng tư vấn chậm so với tiến độ của Hợp đồng do lỗi của bên giao thầu thì bên giao thầu phải gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.

3. Điều chỉnh giá hợp đồng: Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn về Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng của Bộ Xây dựng.

4. Điều chỉnh các nội dung khác của Hợp đồng này thì các bên thống nhất điều chỉnh trên cơ sở các thỏa thuận trong Hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu

1. Quyền của bên nhận thầu:

a) Yêu cầu bên giao thầu cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ tư vấn và phương tiện làm việc theo thỏa thuận hợp đồng (nếu có).

b) Được đề xuất thay đổi điều kiện cung cấp dịch vụ tư vấn vì lợi ích của bên giao thầu hoặc khi phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tư vấn.

c) Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài phạm vi hợp đồng và những yêu cầu trái pháp luật của bên giao thầu.

d) Được đảm bảo quyền tác giả theo quy định của pháp luật.

đ) Được quyền yêu cầu bên giao thầu thanh toán đúng hạn.

2. Nghĩa vụ của bên nhận thầu:

a) Hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng.

b) Bảo quản và giao lại cho bên giao thầu những tài liệu và phương tiện làm việc do bên giao thầu cung cấp theo hợp đồng sau khi hoàn thành công việc (nếu có).

c) Thông báo ngay bằng văn bản cho bên giao thầu về những thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện làm việc không đảm bảo chất lượng để hoàn thành công việc.

d) Giữ bí mật thông tin liên quan đến dịch vụ tư vấn mà hợp đồng và pháp luật có quy định.

e) Thu thập các thông tin liên quan đến các vấn đề có thể ảnh hưởng đến tiến độ, giá hợp đồng hoặc trách nhiệm của bên nhận thầu theo hợp đồng, hoặc các rủi ro có thể phát sinh cho bên nhận thầu trong việc thực hiện công việc tư vấn xây dựng được quy định trong hợp đồng.

g) Thực hiện công việc đúng pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng.

h) Nộp cho bên giao thầu các báo cáo và các tài liệu với số lượng và thời gian quy định trong hợp đồng. Thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến công việc tư vấn xây dựng có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành các công việc theo tiến độ và đề xuất giải pháp thực hiện.

i) Có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan điểm về các nội dung của công việc tư vấn xây dựng trong các buổi họp trình duyệt của các cấp có thẩm quyền do bên giao thầu tổ chức.

k) Sản phẩm tư vấn xây dựng phải được thực hiện bởi các chuyên gia có đủ điều kiện năng lực hành nghề theo quy định của pháp luật. Bên nhận thầu phải sắp xếp, bố trí nhân lực có kinh nghiệm và năng lực cần thiết để thực hiện công việc tư vấn xây dựng.

l) Cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm theo yêu cầu của bên giao thầu cho tới ngày nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng.

m) Cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định,... với số lượng theo đúng thỏa thuận của hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết.

n) Tuân thủ các yêu cầu và hướng dẫn của bên giao thầu, trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thể thực hiện được.

Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu

1. Quyền của bên giao thầu:

a) Được quyền sở hữu và sử dụng sản phẩm tư vấn xây dựng theo hợp đồng.

b) Từ chối nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng không đạt chất lượng theo hợp đồng.

c) Kiểm tra chất lượng công việc của bên nhận thầu nhưng không làm cản trở hoạt động bình thường của bên nhận thầu.

d) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn không đảm bảo chất lượng theo thỏa thuận hợp đồng

đ) Yêu cầu bên nhận thầu thay đổi cá nhân tư vấn không đáp ứng được yêu cầu năng lực theo quy định.

2. Nghĩa vụ của bên giao thầu:

a) Cung cấp cho bên nhận thầu thông tin về yêu cầu công việc, tài liệu, bảo đảm thanh toán và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng (nếu có).

b) Bảo đảm quyền tác giả đối với sản phẩm tư vấn có quyền tác giả theo hợp đồng.

c) Giải quyết kiến nghị của bên nhận thầu theo thẩm quyền trong quá trình thực hiện hợp đồng đúng thời hạn do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.

d) Thanh toán đầy đủ cho bên nhận thầu theo đúng tiến độ thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng.

đ) Hướng dẫn bên nhận thầu về những nội dung liên quan đến dự án, tiếp cận với công trình, thực địa.

e) Cử người có năng lực phù hợp để làm việc với bên nhận thầu.

g) Tạo điều kiện cho bên nhận thầu thực hiện công việc tư vấn xây dựng.

h) Chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp.

Điều 13. Nhân lực của bên nhận thầu

1. Nhân lực của bên nhận thầu phải đủ điều kiện năng lực, có chứng chỉ hành nghề theo quy định, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ và phù hợp với quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng.

2. Trường hợp thay đổi nhân sự, bên nhận thầu phải trình bày lý do, đồng thời cung cấp lý lịch của người thay thế cho bên giao thầu, người thay thế phải có trình độ tương đương hoặc cao hơn người bị thay thế. Nếu bên giao thầu không có ý kiến về nhân sự thay thế trong vòng …… ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của bên nhận thầu thì nhân sự đó coi như được bên giao thầu chấp thuận.

3. Bên giao thầu có quyền yêu cầu bên nhận thầu thay thế nhân sự nếu người đó không đáp ứng được yêu cầu của bên giao thầu. Trong trường hợp này, bên nhận thầu thông báo cho bên giao thầu trong vòng ……… ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của bên giao thầu về việc thay đổi nhân sự. Mức thù lao cho nhân sự thay thế không vượt mức thù lao cho người bị thay thế.

4. Bên nhận thầu có thể điều chỉnh thời gian làm việc của nhân sự nếu cần thiết nhưng không làm tăng giá hợp đồng. Những điều chỉnh khác chỉ được thực hiện khi được bên giao thầu chấp thuận.

5. Trường hợp thời gian làm việc của nhân sự phải kéo dài hoặc bổ sung nhân sự vì lý do tăng khối lượng công việc đã được thỏa thuận giữa bên giao thầubên nhận thầu thì chi phí phát sinh cần thiết này sẽ được thanh toán trên cơ sở thỏa thuận giữa bên giao thầu và bên nhận thầu.

6. Bên nhận thầu tổ chức thực hiện công việc theo tiến độ đã thỏa thuận. Giờ làm việc, làm việc ngoài giờ, thời gian làm việc, ngày nghỉ... thực hiện theo Bộ Luật Lao động. Bên nhận thầu không được tính thêm chi phí làm ngoài giờ (giá hợp đồng đã bao gồm chi phí làm ngoài giờ).

Điều 14. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu

Bên nhận thầu sẽ giữ bản quyền công việc tư vấn do mình thực hiện. Bên giao thầu được toàn quyền sử dụng các tài liệu này để phục vụ công việc quy định trong Hợp đồng mà không cần phải xin phép bên nhận thầu.

Bên nhận thầu phải cam kết rằng sản phẩm tư vấn do mình thực hiện và cung cấp cho bên giao thầu không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào.

Bên giao thầu sẽ không, chịu trách nhiệm hoặc hậu quả nào từ việc khiếu nại sản phẩm tư vấn theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.

Điều 15. Bảo hiểm

Bên nhận thầu phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định.

Điều 16. Rủi ro và bất khả kháng

1. Bất khả kháng khác trong hoạt động vấn xây dựng bao gồm các sự kiện mà khi ký hợp đồng các bên chưa lường hết được.

2. Trách nhiệm của các bên đối với rủi ro:

a) Đối với những rủi ro đã tính trong giá hợp đồng thì khi rủi ro xảy ra bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm bằng kinh phí của mình.

b) Đối với những rủi ro đã được mua bảo hiểm thì chi phí khắc phục hậu quả các rủi ro này do đơn vị bảo hiểm chi trả và không được tính vào giá hợp đồng.

3. Thông báo về bất khả kháng:

a) Khi một bên gặp tình trạng bất khả kháng thì phải thông báo cho bên kia trong thời gian sớm nhất, trong thông báo phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc liên quan đến hậu quả của bất khả kháng.

b) Bên thông báo được miễn thực hiện công việc thuộc trách nhiệm của mình trong thời gian xảy ra bất khả kháng ảnh hưởng đến công việc theo nghĩa vụ hợp đồng.

4. Trách nhiệm của các bên đối với bất khả kháng

a) Nếu bên nhận thầu bị cản trở thực hiện nhiệm vụ của mình theo hợp đồng do bất khả kháng mà đã thông báo theo các Điều Khoản của hợp đồng dẫn đến chậm thực hiện công việc và phát sinh chi phí do bất khả kháng, bên nhận thầu sẽ có quyền đề nghị được kéo dài thời gian do sự chậm trễ theo quy định của Hợp đồng (gia hạn thời gian hoàn thành) và được thanh toán các chi phí phát sinh theo các Điều Khoản quy định trong hợp đồng.

b) Bên giao thầu phải xem xét quyết định các đề nghị của bên nhận thầu.

c) Việc xử lý hậu quả bất khả kháng không áp dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo hợp đồng.

5. Chấm dứt hợp đồng do bất khả kháng, thanh toán, hết trách nhiệm

a) Nếu việc thực hiện các công việc của hợp đồng bị dừng do bất khả kháng đã được thông báo theo quy định của hợp đồng trong khoảng thời gian mà tổng số ngày bị dừng lớn hơn số ngày do bất khả kháng đã được thông báo, thì một trong hai bên có quyền gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên kia.

b) Đối với trường hợp chấm dứt này, bên giao thầu sẽ phải thanh toán cho bên nhận thầu các khoản thanh toán cho bất kỳ công việc nào đã được thực hiện mà giá đã được nêu trong hợp đồng.

Điều 17. Tạm ngừng công việc trong hợp đồng

1. Tạm ngừng công việc bởi bên giao thầu

Nếu bên nhận thầu không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, bên giao thầu có thể ra thông báo tạm ngừng toàn bộ hoặc một phần công việc của bên nhận thầu, bên giao thầu phải nêu rõ phần lỗi của bên nhận thầu và yêu cầu bên nhận thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai sót trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể.

2. Tạm ngừng công việc bởi bên nhận thầu

a) Nếu bên giao thầu không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, không thanh toán theo các Điều Khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này quá 28 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán, sau khi thông báo cho bên giao thầu, bên nhận thầu có thể sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc).

b) Sau khi bên giao thầu thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng, bên nhận thầu phải tiếp tục tiến hành công việc bình thường ngay khi có thể được.

c) Nếu các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo Khoản này, bên nhận thầu phải thông báo cho bên giao thầu để xem xét. Sau khi nhận được thông báo, bên giao thầu xem xét và có ý kiến về các vấn đề đã nêu.

3. Trước khi tạm ngừng thực hiện công việc trong Hợp đồng thì một bên phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do tạm ngừng công việc thực hiện. Hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết để tiếp tục thực hiện Hợp đồng.

Điều 18. Chấm dứt hợp đồng

1. Chấm dứt Hợp đồng bởi bên giao thầu

Bên giao thầu có thể chấm dứt Hợp đồng sau ………. ngày kể từ ngày gửi văn bản kết thúc Hợp đồng đến bên nhận thầu. Bên giao thầu sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu:

a) Bên nhận thầu không sửa chữa được sai sót nghiêm trọng mà bên nhận thầu không thể khắc phục được trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình trong vòng 03 ngày mà bên giao thầu có thể chấp nhận được kể từ ngày nhận được thông báo của bên giao thầu về sai sót đó.

b) Bên nhận thầu không có lý do chính đáng mà không tiếp tục thực hiện công việc theo Điều 8 [Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng], hoặc 45 ngày liên tục không thực hiện công việc theo Hợp đồng.

c) Chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của bên giao thầu.

d) Bên nhận thầu cố ý trình bên giao thầu các tài liệu không đúng sự thật gây ảnh hưởng đến quyền lợi, nghĩa vụ và lợi ích của bên giao thầu.

h) Trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 16 [Rủi ro và bất khả kháng].

Sau khi chấm dứt Hợp đồng, bên giao thầu có thể thuê các nhà thầu khác thực hiện tiếp công việc tư vấn. Bên giao thầu và các nhà thầu này có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào đã có.

2. Chấm dứt hợp đồng bởi bên nhận thầu

Bên nhận thầu có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản trước cho bên giao thầu tối thiểu là... ngày trong các trường hợp sau đây:

a) Sau 45 ngày liên tục công việc bị ngừng do lỗi của bên giao thầu.

b) Bên giao thầu không thanh toán cho bên nhận thầu theo hợp đồng sau 45 ngày kể từ ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ.

c) Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà bên nhận thầu không thể thực hiện một phần quan trọng công việc trong thời gian không dưới 15 ngày.

3. Khi chấm dứt hợp đồng, thì các quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ chấm dứt.

4. Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng, thì ngay khi gửi hay nhận văn bản chấm dứt hợp đồng, bên nhận thầu sẽ thực hiện các bước cần thiết để kết thúc công việc tư vấn một cách nhanh chóng và cố gắng để giảm tối đa mức chi phí.

5. Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng: Việc thanh toán thực hiện theo Điều 9 [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán] cho các công việc đã thực hiện trước ngày chấm dứt có hiệu lực (bao gồm chi phí chuyên gia, chi phí mua sắm thiết bị, các chi phí khác...).

Điều 19. Thưởng, phạt và trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng

1. Thưởng hợp đồng: không áp dụng.

2. Phạt vi phạm hợp đồng: nếu bên nhận thầu chậm tiến độ thực hiện hợp đồng 07 ngày thì bị phạt ……. % giá hợp đồng cho ……….. ngày chậm nhưng tổng số tiền phạt không quá 12% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Điều 20. Khiếu nại và giải quyết tranh chấp

1. Khi một bên phát hiện bên kia thực hiện không đúng hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo đúng Hợp đồng thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện theo đúng nội dung Hợp đồng đã ký kết. Khi đó bên phát hiện có quyền khiếu nại bên kia về nội dung này. Bên kia phải đưa ra các căn cứ, dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ nội dung khiếu nại trong vòng ……… ngày. Nếu những các căn cứ, dẫn chứng không hợp lý thì phải chấp thuận những khiếu nại của bên kia.

Trong vòng …………. ngày kể từ ngày phát hiện những nội dung không phù hợp với hợp đồng đã ký, bên phát hiện phải thông báo ngay cho bên kia về những nội dung đó và khiếu nại về các nội dung này. Ngoài khoảng thời gian này nếu không bên nào có khiếu nại thì các bên phải thực hiện theo đúng những thỏa thuận đã ký.

Trong vòng …………. ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, bên nhận được khiếu nại phải chấp thuận với những khiếu nại đó hoặc phải đưa ra những căn cứ, dẫn chứng về những nội dung cho rằng việc khiếu nại của bên kia là không phù hợp với hợp đồng đã ký. Ngoài khoảng thời gian này nếu bên nhận được khiếu nại không có ý kiến thì coi như đã chấp thuận với những nội dung khiếu nại do bên kia đưa ra.

2. Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ thương lượng để giải quyết.

3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực của các Điều Khoản về giải quyết tranh chấp.

Điều 21. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng

1. Quyết toán Hợp đồng

Trong vòng 45 ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc tư vấn theo Hợp đồng, khi nhận được Biên bản nghiệm thu và xác nhận của bên giao thầu rằng bên nhận thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng, bên nhận thầu sẽ trình cho bên giao thầu ……… bộ tài liệu quyết toán hợp đồng, hồ sơ quyết toán bao gồm:

a) Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc tư vấn.

b) Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có).

c) Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng trong đó nêu rõ phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà bên giao thầu phải thanh toán cho bên nhận thầu.

Nếu bên giao thầu không đồng ý hoặc cho rằng bên nhận thầu chưa cung cấp đủ cơ sở để xác nhận một phần nào đó của tài liệu quyết toán hợp đồng, bên nhận thầu sẽ cung cấp thêm thông tin khi bên giao thầu có yêu cầu hợp lý và sẽ thay đổi theo sự thống nhất của hai bên. Bên nhận thầu sẽ chuẩn bị và trình cho bên giao thầu quyết toán hợp đồng như hai bên đã thống nhất.

Sau khi hai bên đã thống nhất tài liệu quyết toán, bên giao thầu sẽ thanh toán toàn bộ giá trị còn lại của Hợp đồng cho bên nhận thầu.

2. Việc thanh lý Hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc bị chấm dứt theo Điều 18 [Chấm dứt Hợp đồng].

Điều 22. Điều Khoản chung

Các bên đồng ý với tất cả các Điều Khoản, quy định và điều kiện của Hợp đồng này.

Các bên cam kết thực hiện một cách trung thực, công bằng và đảm bảo để thực hiện theo mục tiêu của Hợp đồng.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày... tháng... năm...

Hợp đồng này bao gồm …. trang, và 03 Phụ lục được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Bên giao thầu sẽ giữ …….. bản, bên nhận thầu sẽ giữ …………. bản.

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO THẦU

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THẦU

 

 

 

Các phụ lục kèm theo:

Phụ lục 1: Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành

Phụ lục 2: Bảng tính giá trị khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng

Phụ lục 3: Đề nghị thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-1