ĐÁNH GIÁ HỒ
SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH GÓI THẦU TƯ
VẤN
(theo Luật Đấu thầu)
Đối với gói thầu áp
dụng phương pháp đánh giá dựa trên kỹ
thuật thì không thực hiện đánh giá hồ sơ
đề xuất về tài chính, sau khi mở hồ sơ
đề xuất tài chính thì tiến hành ngay việc
thương thảo hợp đồng (theo Luật Đấu thầu điều 40
khoản 1 điểm d)
Việc đánh giá phải tuân
thủ các nguyên tắc theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP
điều 37
Nội dung thực hiện theo Nghị định
63/2014/NĐ-CP điều 39 khoản 2,
trình tự thực hiện như sau:
Bước 1. Kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất tài
chính
- Tổ chuyên gia
kiểm tra các nội dung theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 30 khoản 1 gồm:
+ Số
lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ:
đủ hay thiếu
+ Đơn dự
thầu: có hay không có
+ Bảng giá
tổng hợp: có hay không có
+ Bảng giá chi
tiết: có hay không có
+ Bảng phân tích
đơn giá chi tiết (nếu có yêu cầu): có hay không có
+ Các thành phần
khác thuộc hồ sơ (theo yêu cầu của hồ
sơ mời thầu): có hay không có
+ Sự thống
nhất nội dung giữa bản gốc và bản
chụp hồ sơ: thống nhất hay không thống
nhất (nếu có nội dung không thống nhất thì nêu rõ
nội dung nào)
- Trong quá trình
kiểm tra, nếu cần làm rõ hồ sơ của nhà
thầu thì thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 27 khoản 2 như
sau:
+ Tổ chuyên gia
báo cáo để bên mời thầu gửi Văn bản yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ
sung tài liệu
+ Sau khi nhận
được văn bản của bên mời thầu, nhà
thầu xem xét và gửi bên mời thầu Văn bản bổ sung, làm rõ kèm theo tài liệu đến bên
mời thầu
+ Bên mời
thầu và nhà thầu ký Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu, đảm bảo tuân thủ nguyên
tắc theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 16
Bước 2. Đánh giá
tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất tài
chính
Tổ
chuyên gia thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 30 khoản 2 như
sau:
- Hồ sơ
của nhà thầu được đánh giá là hợp
lệ nếu đáp ứng tất cả các nội dung bao
gồm:
+ Có bản gốc
+ Có đơn
dự thầu được ký bởi người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu
(nếu ủy quyền thì phải kèm theo giấy ủy
quyền hợp pháp); đối với nhà thầu liên danh
thì đơn dự thầu phải được ký
bởi người đại diện theo pháp luật
của từng thành viên liên danh (nếu thành viên đứng
đầu ký đại diện cho liên danh thì phải kèm
theo thỏa thuận liên danh được đại
diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên)
+ Giá dự
thầu cụ thể, cố định bằng số,
bằng chữ và phù hợp, logic với tổng giá dự
thầu ghi trong biểu giá tổng hợp
+ Không đề
xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo
điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu
tư
+ Hiệu lực
của hồ sơ đáp ứng theo quy định trong
hồ sơ mời thầu
- Hồ sơ
của nhà thầu không đáp ứng 1 trong các nội dung
nêu trên được đánh giá là không hợp lệ và
bị loại không được xem xét đánh giá tiếp
Bước 3. Đánh giá
chi tiết hồ sơ đề xuất tài chính
Tổ
chuyên gia thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 30 khoản 3 như
sau:
3.1. Nguyên tắc
đánh giá
Việc đánh giá
phải tuân tuân thủ nguyên tắc theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 27 khoản 1, cụ thể là:
- Căn cứ vào
phương pháp đánh giá quy định trong hồ sơ
mời thầu và tài liệu giải thích, làm rõ của nhà
thầu (nếu có)
- Nếu có sự
sai khác giữa bản gốc và bản chụp hồ
sơ dự thầu thì xử lý như sau:
+ Nếu sự sai
khác đó không làm thay đổi thứ tự xếp
hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc
để đánh giá (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 2)
+ Nếu sự sai
khác đó làm thay đổi thứ tự xếp hạng
nhà thầu thì hồ sơ bị loại (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 3)
3.2. Trình tự
thực hiện
3.2.1. Trường hợp sử dụng
phương pháp GIÁ THẤP NHẤT
Bước 1. Xác
định giá dự thầu
Giá dự thầu
được xác định như sau:
+ Là giá ghi trong
đơn dự thầu
+ Nếu nhà
thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu không
trừ đi giá trị giảm giá
Bước 2. Sửa lỗi
- Việc sửa
lỗi thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 27 khoản 3
- Nguyên
tắc sửa lỗi theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 1 như sau:
+ Đối
với lỗi số học:
* Trường
hợp cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính giá
dự thầu thì lấy số liệu trong bảng phân
tích đơn giá dự thầu chi tiết để
sửa lỗi số học
* Trường
hợp không nhất quán giữa cột đơn giá và
cột thành tiền thì lấy ĐƠN GIÁ để
sửa lỗi
* Nếu ĐƠN
GIÁ có sự sai khác bất thường do lỗi hệ
thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì lấy THÀNH
TIỀN để sửa lỗi
+ Đối
với các lỗi khác:
* Nếu cột
đơn giá không có đơn giá thi ĐƠN GIÁ
được xác định bằng cách chia THÀNH TIỀN
cho SỐ LƯỢNG
* Nếu
cột thành tiền không có THÀNH TIỀN thì THÀNH TIỀN
được xác định bằng cách nhân SỐ
LƯỢNG với ĐƠN GIÁ
* Nếu cột
số lượng không có SỐ LƯỢNG thì SỐ
LƯỢNG được xác định bằng cách chia THÀNH
TIỀN cho ĐƠN GIÁ (sau khi xác định, nếu khác với số lượng
nêu trong hồ sơ mời thầu thì đó là sai
lệch về phạm vi cung cấp và tiến hành hiệu
chỉnh sai lệch)
* Nếu nhầm
đơn vị tính thì sửa lại cho phù hợp với
yêu cầu của hồ sơ mời thầu
* Nếu có
sai khác so với nội dung thuộc đề xuất
kỹ thuật thì nội dung thuộc đề xuất
kỹ thuật sẽ là cơ sở để sửa
lỗi
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch
- Việc hiệu
chỉnh sai lệch thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 27 khoản 3
- Nguyên tắc
hiệu chỉnh theo
Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 2 như sau:
+ Trường
hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì: giá
trị phần chào thiếu sẽ được cộng
thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ
được trừ đi (theo đơn giá tương
ứng trong hồ sơ dự thầu có sai lệch)
* Nếu trong
hồ sơ dự thầu có sai lệch mà không có
đơn giá tương ứng thì: lấy mức
đơn giá chào cao nhất đối với nội dung
này trong số các hồ sơ dự thầu khác
vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật
để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch
* Nếu trong hồ
sơ dự thầu của các nhà thầu vượt qua
bước đánh giá về kỹ thuật không có
đơn giá tương ứng thì: lấy đơn giá
trong dự toán gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh
sai lệch
* Nếu không
có dự toán gói thầu thì: căn cứ vào đơn giá
hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai
lệch
+ Trường
hợp chào thiếu thuế, phí, lệ phí thì: cộng các
chi phí đó vào giá dự thầu (phần chi phí này không tính
vào sai lệch thiếu theo Luật
Đấu thầu điều 43 khoản 1 điểm d)
+ Trường
hợp có thư giảm giá thì: việc hiệu chỉnh sai
lệch được thực hiện trên cơ sở giá
dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá; tỷ
lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu
được xác định trên cơ sở so với giá
dự thầu ghi trong đơn dự thầu
Bước 4. Xác định giá dự thầu sau
sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi
giá trị giảm giá (nếu có)
- Tổ chuyên gia
xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá
(nếu có) của từng hồ sơ dự thầu
- Thông báo kết
quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 3):
+ Bên mời
thầu gửi Văn bản thông báo kết quả
sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch cho nhà thầu
+ Trong vòng 3 ngày, nhà
thầu phải có Văn bản thông báo chấp thuận kết
quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch gửi cho bên mời thầu
(nếu không chấp thuận thì nhà thầu bị loại)
Bước 5. Chuyển đổi giá dự thầu
sang một đồng tiền chung (nếu có) và xác
định giá trị ưu đãi (nếu có)
- Trường
hợp trong hồ sơ mời thầu cho phép chào nhiều
đồng tiền khác nhau thì căn cứ tỷ giá quy
đổi quy định trong hồ sơ mời thầu
để thực hiện chuyển đổi giá dự
thầu (sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch,
trừ giá trị giảm giá) sang một đồng
tiền chung
- Xác định
giá trị ưu đãi (nếu có) theo quy định trong
hồ sơ mời thầu để cộng thêm vào giá
dự thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai
lệch, trừ giá trị giảm giá, chuyển đổi
sang một đồng tiền chung (nếu có) của nhà
thầu không thuộc đối tượng
đượchưởng ưu đãi
Bước 6. Xác định giá thấp nhất
Giá thấp
nhất được xác định trên cơ sở so
sánh giá dự thầu của các hồ sơ sau khi đã
thực hiện 5 bước nêu trên
3.2.2. Trường hợp sử dụng
phương pháp GIÁ CỐ ĐỊNH
Bước 1. Xác định giá dự thầu
Giá dự thầu
được xác định như sau:
+ Là giá ghi trong
đơn dự thầu
+ Nếu nhà
thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu không
trừ đi giá trị giảm giá
Bước 2. Sửa lỗi
- Việc sửa
lỗi thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 27 khoản 3
- Nguyên
tắc sửa lỗi theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 1 như sau:
+ Đối
với lỗi số học:
* Trường
hợp cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính giá
dự thầu thì lấy số liệu trong bảng phân
tích đơn giá dự thầu chi tiết để
sửa lỗi số học
* Trường
hợp không nhất quán giữa cột đơn giá và
cột thành tiền thì lấy ĐƠN GIÁ để
sửa lỗi
* Nếu
ĐƠN GIÁ có sự sai khác bất thường do lỗi
hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì
lấy THÀNH TIỀN để sửa lỗi
+ Đối
với các lỗi khác:
* Nếu cột
đơn giá không có đơn giá thi ĐƠN GIÁ
được xác định bằng cách chia THÀNH TIỀN
cho SỐ LƯỢNG
* Nếu
cột thành tiền không có THÀNH TIỀN thì THÀNH TIỀN
được xác định bằng cách nhân SỐ
LƯỢNG với ĐƠN GIÁ
* Nếu cột
số lượng không có SỐ LƯỢNG thì SỐ
LƯỢNG được xác định bằng cách chia
THÀNH TIỀN cho ĐƠN GIÁ (sau khi xác định, nếu khác với số lượng
nêu trong hồ sơ mời thầu thì đó là sai
lệch về phạm vi cung cấp và tiến hành hiệu
chỉnh sai lệch)
* Nếu nhầm
đơn vị tính thì sửa lại cho phù hợp với
yêu cầu của hồ sơ mời thầu
* Nếu có
sai khác so với nội dung thuộc đề xuất
kỹ thuật thì nội dung thuộc đề xuất
kỹ thuật sẽ là cơ sở để sửa
lỗi
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch
- Việc hiệu
chỉnh sai lệch thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 27 khoản 3
- Nguyên tắc
hiệu chỉnh theo
Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 2 như sau:
+ Trường
hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì: giá
trị phần chào thiếu sẽ được cộng
thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ
được trừ đi (theo đơn giá tương
ứng trong hồ sơ dự thầu có sai lệch)
* Nếu trong
hồ sơ dự thầu có sai lệch mà không có
đơn giá tương ứng thì: lấy mức
đơn giá chào cao nhất đối với nội dung
này trong số các hồ sơ dự thầu khác
vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật
để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch
* Nếu trong hồ
sơ dự thầu của các nhà thầu vượt qua
bước đánh giá về kỹ thuật không có
đơn giá tương ứng thì: lấy đơn giá
trong dự toán gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh
sai lệch
* Nếu không
có dự toán gói thầu thì: căn cứ vào đơn giá
hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai
lệch
+ Trường
hợp chào thiếu thuế, phí, lệ phí thì: cộng các
chi phí đó vào giá dự thầu (phần chi phí này không tính
vào sai lệch thiếu theo Luật
Đấu thầu điều 43 khoản 1 điểm d)
+ Trường
hợp có thư giảm giá thì: việc hiệu chỉnh sai
lệch được thực hiện trên cơ sở giá
dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá;
tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu
được xác định trên cơ sở so với giá
dự thầu ghi trong đơn dự thầu
Bước 4. Xác định giá dự thầu sau
sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi
giá trị giảm giá (nếu có)
- Tổ chuyên gia
xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá
(nếu có) của từng hồ sơ dự thầu
- Thông báo kết
quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 3):
+ Bên mời
thầu gửi Văn bản thông báo kết quả
sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch cho nhà thầu
+ Trong vòng 3 ngày, nhà
thầu phải có Văn bản thông báo chấp thuận kết
quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch gửi cho bên mời thầu
(nếu không chấp thuận thì nhà thầu bị loại)
Bước 5. Chuyển đổi giá dự
thầu sang một đồng tiền chung (nếu có)
Trường
hợp trong hồ sơ mời thầu cho phép chào nhiều
đồng tiền khác nhau thì căn cứ tỷ giá quy
đổi quy định trong hồ sơ mời thầu để
thực hiện chuyển đổi giá dự thầu (sau
khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ giá
trị giảm giá) sang một đồng tiền chung
Bước 6. Xác định giá đề
nghị trúng thầu
Giá đề
nghị trúng thầu là giá dự thầu sau khi đã
thực hiện 5 bước nêu trên
3.2.3. Trường hợp sử dụng
phương pháp KẾT HỢP GIỮA KỸ THUẬT VÀ
GIÁ
Bước 1. Xác định giá dự thầu
Giá dự thầu
được xác định như sau:
+ Là giá ghi trong
đơn dự thầu
+ Nếu nhà
thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu không
trừ đi giá trị giảm giá
Bước 2. Sửa lỗi
- Việc sửa
lỗi thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 27 khoản 3
- Nguyên
tắc sửa lỗi theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 1 như sau:
+ Đối
với lỗi số học:
* Trường
hợp cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính giá
dự thầu thì lấy số liệu trong bảng phân
tích đơn giá dự thầu chi tiết để
sửa lỗi số học
* Trường
hợp không nhất quán giữa cột đơn giá và
cột thành tiền thì lấy ĐƠN GIÁ để
sửa lỗi
* Nếu
ĐƠN GIÁ có sự sai khác bất thường do lỗi
hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì
lấy THÀNH TIỀN để sửa lỗi
+ Đối
với các lỗi khác:
* Nếu cột
đơn giá không có đơn giá thi ĐƠN GIÁ
được xác định bằng cách chia THÀNH TIỀN
cho SỐ LƯỢNG
* Nếu
cột thành tiền không có THÀNH TIỀN thì THÀNH TIỀN
được xác định bằng cách nhân SỐ
LƯỢNG với ĐƠN GIÁ
* Nếu cột
số lượng không có SỐ LƯỢNG thì SỐ
LƯỢNG được xác định bằng cách chia
THÀNH TIỀN cho ĐƠN GIÁ (sau khi xác định, nếu khác với số lượng
nêu trong hồ sơ mời thầu thì đó là sai
lệch về phạm vi cung cấp và tiến hành hiệu
chỉnh sai lệch)
* Nếu nhầm
đơn vị tính thì sửa lại cho phù hợp với
yêu cầu của hồ sơ mời thầu
* Nếu có
sai khác so với nội dung thuộc đề xuất
kỹ thuật thì nội dung thuộc đề xuất
kỹ thuật sẽ là cơ sở để sửa
lỗi
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch
- Việc hiệu
chỉnh sai lệch thực hiện theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 27 khoản 3
- Nguyên tắc
hiệu chỉnh theo
Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 2 như sau:
+ Trường
hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì: giá
trị phần chào thiếu sẽ được cộng
thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ
được trừ đi (theo đơn giá tương
ứng trong hồ sơ dự thầu có sai lệch)
* Nếu trong
hồ sơ dự thầu có sai lệch mà không có
đơn giá tương ứng thì: lấy mức
đơn giá chào cao nhất đối với nội dung
này trong số các hồ sơ dự thầu khác
vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật
để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch
* Nếu trong hồ
sơ dự thầu của các nhà thầu vượt qua
bước đánh giá về kỹ thuật không có
đơn giá tương ứng thì: lấy đơn giá
trong dự toán gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh
sai lệch
* Nếu không
có dự toán gói thầu thì: căn cứ vào đơn giá
hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai
lệch
+ Trường
hợp chào thiếu thuế, phí, lệ phí thì: cộng các
chi phí đó vào giá dự thầu (phần chi phí này không tính
vào sai lệch thiếu theo Luật
Đấu thầu điều 43 khoản 1 điểm d)
+ Trường
hợp có thư giảm giá thì: việc hiệu chỉnh sai
lệch được thực hiện trên cơ sở giá
dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá;
tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu
được xác định trên cơ sở so với giá
dự thầu ghi trong đơn dự thầu
Bước 4. Xác định giá dự thầu sau
sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi
giá trị giảm giá (nếu có)
- Tổ chuyên gia
xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá
(nếu có) của từng hồ sơ dự thầu
- Thông báo kết
quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 17 khoản 3):
+ Bên mời
thầu gửi Văn bản thông báo kết quả
sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch cho nhà thầu
+ Trong vòng 3 ngày, nhà
thầu phải có Văn bản thông báo chấp thuận kết
quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch gửi cho bên mời thầu
(nếu không chấp thuận thì nhà thầu bị loại)
Bước 5. Xác định điểm giá
của từng hồ sơ
Điểm giá
của từng hồ sơ được xác định
như sau: ĐGi = GTN x TĐ x Gi
- ĐGi là
điểm giá của hồ sơ thứ i
- GTN là giá
dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai
lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
thấp nhất trong số các hồ sơ được
đánh giá chi tiết về tài chính
- TĐ là thang
điểm 100 hoặc 1.000 (thống nhất với thang
điểm về kỹ thuật)
- Gi là giá
dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai
lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
của hồ sơ thứ i
Bước 6. Xác định điểm tổng
hợp của từng hồ sơ
Điểm
tổng hợp của từng hồ sơ được
xác định như sau: Đi = ĐKTi x K
x ĐGi x G
- Đi là
điểm tổng hợp của hồ sơ thứ i
- ĐKTi là
điểm kỹ thuật của hồ sơ thứ i
- K là tỷ
trọng điểm về kỹ thuật quy định
trong thang điểm tổng hợp
- ĐGi là
điểm giá của hồ sơ thứ i
- G là tỷ
trọng điểm về giá quy định trong thang
điểm tổng hợp
Bước 7. Xác định điểm tổng
hợp ưu đãi (nếu có) của từng hồ sơ
- Xác định
điểm ưu đãi (nếu có) theo quy định trong
hồ sơ mời thầu
- Điểm
tổng hợp ưu đãi của từng hồ sơ
được xác định trên cơ sở điểm
tổng hợp và điểm ưu đãi (nếu có)
Bước 4. Xử lý
tình huống (nếu có)
1) Trường hợp
nhà thầu đang tham dự thầu nhưng bị sáp nhập
hoặc chia tách thì xử lý theo Nghị định
63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 12: chủ
đầu tư có văn bản cho phép nhà thầu đã bị
sáp nhập hoặc chia tách đó tiếp tục tham gia
đấu thầu
2) Trường hợp hồ
sơ dự thầu có đơn giá thấp khác thường
thì Tổ chuyên gia báo cáo bên mời thầu xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP
điều 117 khoản 6 như sau:
- Bên mời thầu
gửi Văn bản yêu cầu nhà thầu
giải thích, làm rõ đơn giá khác thường
-
Sau khi nhận
được văn bản của bên mời thầu, nhà
thầu có Văn bản giải thích, làm rõ
đơn giá khác thường gửi
bên mời thầu
-
Sau khi nhận được văn bản của nhà thầu,
bên mời thầu chuyển cho Tổ chuyên gia xem xét, nếu
thấy giải thích của nhà thầu không thuyết phục
thì đơn giá đó không
được chấp nhận, bị coi là sai lệch
Bước 5. Báo cáo kết
quả đánh giá
Tổ chuyên gia lập Báo cáo kết quả đánh giá gồm các nội dung theo Nghị
định 63/2014/NĐ-CP điều 30 khoản 3
điểm b và gửi bên
mời thầu