Chuyên mục:

ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT GÓI THẦU HỖN HỢP

(áp dụng đối với đấu thầu trực tiếp theo Luật Đấu thầu)

Việc đánh giá phải tuân thủ các nguyên tắc theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 27

Trình tự thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 28 như sau:

Bước 1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật

- Tổ chuyên gia kiểm tra các nội dung theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 28 khoản 1 gồm:

+ Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ: đủ hay thiếu

+ Kiểm tra thành phần hồ sơ:

* Đơn dự thầu: có hay không có

* Thỏa thuận liên danh (đối với nhà thầu là liên danh): có hay không có

* Giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (trường hợp ủy quyền ký đơn dự thầu): có hay không có

* Bảo đảm dự thầu: có hay không có

* Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ: có hay không có

* Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm: có hay không có

* Đề xuất về kỹ thuật: có hay không có

* Các thành phần khác thuộc hồ sơ (theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu): có hay không có

+ Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp hồ sơ: thống nhất hay không thống nhất (nếu có nội dung không thống nhất thì nêu rõ nội dung nào)

- Trong quá trình kiểm tra, nếu nhà thầu gửi Văn bản bổ sung tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu thì bên mời thầu tiếp nhận và chuyển cho Tổ chuyên gia để xem xét

- Nếu Tổ chuyên gia phát hiện tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu bị thiếu hoặc chưa rõ thì:

+ Tổ chuyên gia báo cáo để bên mời thầu gửi Văn bản yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu

+ Sau khi nhận được văn bản của bên mời thầu, nhà thầu xem xét và gửi bên mời thầu Văn bản bổ sung, làm rõ kèm theo tài liệu đến bên mời thầu

+ Bên mời thầu và nhà thầu cùng xác nhận các nội dung làm rõ và ký Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu

Bước 2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật

Tổ chuyên gia đánh giá theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 28 khoản 2 như sau:

- Hồ sơ của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ nếu đáp ứng tất cả các nội dung bao gồm:

+ Có bản gốc

+ Có đơn dự thầu được ký bởi người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu ủy quyền thì phải kèm theo giấy ủy quyền hợp pháp); đối với nhà thầu liên danh thì đơn dự thầu phải được ký bởi người đại diện theo pháp luật của từng thành viên liên danh (nếu thành viên đứng đầu ký đại diện cho liên danh thì phải kèm theo thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên)

+ Thời gian thực hiện gói thầu phù hợp với thời gian nêu trong đề xuất về kỹ thuật

+ Hiệu lực của hồ sơ đáp ứng theo quy định trong hồ sơ mời thầu

+ Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu

+ Không có tên trong 2 hoặc nhiều hồ sơ với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh)

+ Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu (nếu cần kiểm tra thì xem trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia)

+ Bảo đảm tư cách hợp lệ theo Luật Đấu thầu điều 5 khoản 1

- Hồ sơ của nhà thầu không đáp ứng 1 trong các nội dung nêu trên được đánh giá là không hợp lệ và bị loại không được xem xét đánh giá tiếp  

Bước 3. Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất kỹ thuật

Tổ chuyên gia thực hiện như sau:

1) Đánh giá về kinh nghiệm và năng lực theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 28 khoản 3 như sau:

+ Trường hợp không thực hiện sơ tuyển thì căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu và tài liệu giải thích, làm rõ của nhà thầu (nếu có)

+ Trường hợp đã thực hiện sơ tuyển thì không đánh giá mà chỉ xem xét các thông tin cập nhật của nhà thầu

+ Chỉ những hồ sơ đáp ứng yêu cầu được xem xét đánh giá tiếp về kỹ thuật

2) Đánh giá về kỹ thuật theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 28 khoản 4 như sau:

+ Nội dung thực hiện:

* Căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu và tài liệu giải thích, làm rõ của nhà thầu (nếu có)

* Sử dụng phương pháp ĐẠT/KHÔNG ĐẠT hoặc phương pháp chấm điểm để đánh giá (tùy theo quy định trong hồ sơ mời thầu)

* Nếu có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp hồ sơ dự thầu thì xử lý như sau:

ü  Nếu sự sai khác đó không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 2)

ü  Nếu sự sai khác đó làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì hồ sơ bị loại (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 3)

+ Kết quả thực hiện:

* Trường hợp sử dụng phương pháp ĐẠT/KHÔNG ĐẠT:

ü  Hồ sơ có 1 trong các tiêu chí được đánh giá KHÔNG ĐẠT là hồ sơ được kết luận KHÔNG ĐẠT và bị loại

ü  Hồ sơ có tất cả các tiêu chí được đánh giá ĐẠT là hồ sơ được kết luận ĐẠT và được xem xét đánh giá tiếp

* Trường hợp sử dụng phương pháp chấm điểm:

ü  Hồ sơ có tổng điểm hoặc điểm của 1 trong các tiêu chí < mức điểm tối thiểu yêu cầu là hồ sơ được kết luận KHÔNG ĐẠT và bị loại

ü  Hồ sơ có tổng điểm và điểm của từng tiêu chí > mức điểm tối thiểu yêu cầu là hồ sơ được kết luận ĐẠT và được xem xét đánh giá tiếp

3) Trường hợp cần làm rõ các nội dung đề xuất về kỹ thuật trong quá trình đánh giá thì:

+ Tổ chuyên gia báo cáo để bên mời thầu gửi Văn bản yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu

+ Sau khi nhận được văn bản của bên mời thầu, nhà thầu xem xét và gửi bên mời thầu Văn bản bổ sung, làm rõ kèm theo tài liệu đến bên mời thầu

+ Bên mời thầu và nhà thầu cùng xác nhận các nội dung làm rõ và ký Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu

Bước 4. Báo cáo kết quả đánh giá

Tổ chuyên gia lập Báo cáo kết quả đánh giá và gửi bên mời thầu (theo Luật Đấu thầu điều 76 khoản 3)

Bước 5. Trình duyệt kết quả đánh giá

- Bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật (theo Thông tư 23/2015/TT-BKHĐT điều 7 khoản 2 điểm a)

- Nội dung hồ sơ trình theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 106 khoản 3 khoản a bao gồm:

+ Tờ trình phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật

+ Báo cáo kết quả đánh giá của tổ chuyên gia

+ Bản chụp các hồ sơ, tài liệu sau:

* Hồ sơ mời thầu

* Biên bản đóng thầu, mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật

* Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của các nhà thầu

* Những tài liệu khác có liên quan

Bước 6. Thẩm định kết quả đánh giá

- Từng thành viên thẩm định lập Bản cam kết trước khi tiến hành thẩm định

- Tổ thẩm định thực hiện thẩm định các nội dung theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 106 khoản 3 điểm b gồm:

+ Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật

+ Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá

+ Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia và giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia

+ Các nội dung liên quan khác (nếu có)

- Sau khi thẩm định, Tổ thẩm định lập Báo cáo thẩm định trình bên mời thầu

Bước 7. Phê duyệt kết quả đánh giá

- Chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu (theo Luật Đấu thầu điều 74 khoản 1 điểm d)

+ Căn cứ để phê duyệt bao gồm: hồ sơ trình của bên mời thầu, báo cáo thẩm định kết quả đánh giá

+ Mẫu Quyết định phê duyệt

- Thời gian phê duyệt: < 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định (theo Luật Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm k)

Bước 8. Thông báo kết quả đánh giá và mời nhà thầu đến mở hồ sơ đề xuất tài chính

- Bên mời thầu gửi Văn bản thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật đến tất cả các nhà thầu tham dự thầu

+ Nội dung thông báo theo Thông tư 23/2015/TT-BKHĐT điều 5 khoản 4 như sau:

* Các nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật

* Các nhà thầu không đáp ứng về kỹ thuật (lý do)

* Thời gian và địa điểm mở hồ sơ đề xuất tài chính

+ Thời gian thông báo: < 5 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kết quả đánh giá (theo Luật Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm n)

- Bên mời thầu gửi Văn bản mời nhà thầu đến mở hồ sơ đề xuất tài chính cho các nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật

 

-1