Nghị định số 63/2014/NĐ-CP Điều
28 Khoản 3
Điều
28. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật
Nội dung trên
1. Kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật, bao gồm:
a)
Kiểm tra số lượng bản gốc, bản
chụp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
b)
Kiểm tra các thành phần của hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật, bao gồm: Đơn dự
thầu thuộc hồ sơ đề xuất về
kỹ thuật, thỏa thuận liên danh (nếu có),
giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu
có); bảo đảm dự thầu; các tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng
minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất
về kỹ thuật; các thành phần khác thuộc hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật;
c)
Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa
bản gốc và bản chụp để phục vụ
quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật.
2.
Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật:
Hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật của nhà
thầu được đánh giá là hợp lệ khi
đáp ứng đầy đủ các nội dung sau
đây:
a)
Có bản gốc hồ sơ đề xuất về
kỹ thuật;
b)
Có đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật được đại
diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu
(nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời
thầu; trong đơn dự thầu, nhà thầu phải
nêu rõ tiến độ thực hiện gói thầu phù
hợp với đề xuất về kỹ thuật.
Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự
thầu phải do đại diện hợp pháp của
từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có)
hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt
liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm
trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c)
Hiệu lực của hồ sơ đề xuất
về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy
định trong hồ sơ mời thầu;
d)
Có bảo đảm dự thầu với giá trị và
thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu
của hồ sơ mời thầu. Đối với
trường hợp quy định bảo đảm
dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì
thư bảo lãnh phải được đại
diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành
lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và
thời hạn hiệu lực, đơn vị thụ
hưởng theo yêu cầu của hồ sơ mời
thầu;
đ)
Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ đề
xuất kỹ thuật với tư cách là nhà thầu chính
(nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên
danh);
e)
Có thỏa thuận liên danh được đại
diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên,
đóng dấu (nếu có);
g)
Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham
gia hoạt động đấu thầu theo quy
định của pháp luật về đấu thầu;
h)
Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy
định tại Khoản 1 Điều 5 của Luật
Đấu thầu.
Nhà thầu có hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật hợp lệ
được xem xét, đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm. Đối với gói thầu đã thực
hiện sơ tuyển, không tiến hành đánh giá về
năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu.
3. Đánh giá
về năng lực và kinh nghiệm:
a)
Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định
trong hồ sơ mời thầu;
b)
Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng
yêu cầu được xem xét, đánh giá về kỹ
thuật;
c) Nhà thầu
đã vượt qua bước sơ tuyển, có hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật hợp
lệ, có năng lực được cập nhật
đáp ứng yêu cầu của gói thầu được
xem xét, đánh giá về kỹ thuật.
Nội dung dưới
4. Đánh giá về kỹ
thuật:
a)
Việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện
theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ
mời thầu;
b)
Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
được xem xét, đánh giá hồ sơ đề
xuất về tài chính.
5. Danh sách nhà thầu đáp
ứng yêu cầu về kỹ thuật phải
được phê duyệt bằng văn bản và căn
cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định
kết quả đánh giá về kỹ thuật. Bên mời
thầu phải thông báo danh sách các nhà thầu đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả
các nhà thầu tham dự thầu, trong đó mời các nhà
thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
đến mở hồ sơ đề xuất về tài
chính.
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn
văn Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ü Phạm vi và đối
tượng áp dụng ü Hiệu lực thi hành ü Lược sử áp dụng o
Từ 16/7/1996 đến 6/9/1997: Nghị
định số 43/CP năm 1996 o
Từ 7/9/1997 đến 14/9/1999: Nghị
định số 43/CP năm 1996 được sửa
đổi bởi Nghị định số 93/CP năm
1997 o
Từ 15/9/1999 đến 19/5/2000:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP o
Từ 20/5/2000 đến 15/7/2003:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP o
16/7/2003 đến 4/3/2005: Nghị
định số 88/1999/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
và Nghị định số 66/2003/NĐ-CP o
Từ 5/3/2005 đến 3/11/2006:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP, Nghị định số 66/2003/NĐ-CP và
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP o
Từ 4/11/2006 đến 28/5/2008:
Nghị định số 111/2006/NĐ-CP o
Từ 29/5/2008 đến 30/11/2009:
Nghị định số 58/2008/NĐ-CP o
Từ 1/12/2009 đến 31/10/2012:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP o
Từ 1/11/2012 đến 14/8/2014:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
68/2012/NĐ-CP o
Từ 15/8/2014 đến nay: Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP