Chuyên mục:

ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU GIAI ĐOẠN 1 GÓI THẦU MUA SẮM CÓ KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ MỚI, ĐẶC THÙ

(áp dụng đối với đấu thầu trực tiếp theo Luật Đấu thầu)

Việc đánh giá thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 50 khoản 5

Trình tự thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 28 như sau:

Bước 1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu

- Tổ chuyên gia kiểm tra các nội dung theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 28 khoản 1 gồm:

+ Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ: đủ hay thiếu

+ Kiểm tra thành phần hồ sơ:

* Đơn dự thầu: có hay không có

* Thỏa thuận liên danh (đối với nhà thầu là liên danh): có hay không có

* Giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (trường hợp ủy quyền ký đơn dự thầu): có hay không có

* Bảo đảm dự thầu: có hay không có

* Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ: có hay không có

* Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm: có hay không có

* Đề xuất về kỹ thuật: có hay không có

* Các thành phần khác thuộc hồ sơ (theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu): có hay không có

+ Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp hồ sơ: thống nhất hay không thống nhất (nếu có nội dung không thống nhất thì nêu rõ nội dung nào)

- Trong quá trình kiểm tra, nếu nhà thầu gửi Văn bản bổ sung tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu thì bên mời thầu tiếp nhận và chuyển cho Tổ chuyên gia để xem xét

- Nếu Tổ chuyên gia phát hiện tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu bị thiếu hoặc chưa rõ thì:

+ Tổ chuyên gia báo cáo để bên mời thầu gửi Văn bản yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu

+ Sau khi nhận được văn bản của bên mời thầu, nhà thầu xem xét và gửi bên mời thầu Văn bản bổ sung, làm rõ kèm theo tài liệu đến bên mời thầu

+ Bên mời thầu và nhà thầu cùng xác nhận các nội dung làm rõ và ký Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu

Bước 2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu

Tổ chuyên gia đánh giá theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 28 khoản 2 như sau:

- Hồ sơ của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ nếu đáp ứng tất cả các nội dung bao gồm:

+ Có bản gốc

+ Có đơn dự thầu được ký bởi người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu ủy quyền thì phải kèm theo giấy ủy quyền hợp pháp); đối với nhà thầu liên danh thì đơn dự thầu phải được ký bởi người đại diện theo pháp luật của từng thành viên liên danh (nếu thành viên đứng đầu ký đại diện cho liên danh thì phải kèm theo thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên)

+ Thời gian thực hiện gói thầu phù hợp với thời gian nêu trong đề xuất về kỹ thuật

+ Hiệu lực của hồ sơ đáp ứng theo quy định trong hồ sơ mời thầu

+ Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu

+ Không có tên trong 2 hoặc nhiều hồ sơ với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh)

+ Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu (nếu cần kiểm tra thì xem trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia)

+ Bảo đảm tư cách hợp lệ theo Luật Đấu thầu điều 5 khoản 1

+ Có tên trong danh sách ngắn (đối với trường hợp đã lựa chọn danh sách ngắn)

- Hồ sơ của nhà thầu không đáp ứng 1 trong các nội dung nêu trên được đánh giá là không hợp lệ và bị loại không được xem xét đánh giá tiếp  

Bước 3. Đánh giá về kinh nghiệm và năng lực

Tổ chuyên gia thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 28 khoản 3 như sau:

- Trường hợp đã thực hiện sơ tuyển thì không đánh giá mà chỉ xem xét các thông tin cập nhật của nhà thầu

- Trường hợp không thực hiện sơ tuyển thì:

+ Căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu và tài liệu giải thích, làm rõ của nhà thầu (nếu có)

+ Sử dụng phương pháp ĐẠT/KHÔNG ĐẠT để đánh giá lần lượt các nội dung theo từng tiêu chuẩn gồm: Tiêu chuẩn về năng lực tài chính và kinh nghiệm; Tiêu chuẩn về năng lực kỹ thuật; Tiêu chuẩn về nhà thầu phụ đặc biệt (nếu có)

* Đối với nhà thầu liên danh: Năng lực và kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên liên danh; Từng thành viên liên danh phải đáp ứng năng lực và kinh nghiệm đối với phần việc mà mình đảm nhận (nếu bất kỳ thành viên nào không đáp ứng thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng)

* Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ không được xem xét (trừ trường hợp được phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt)

- Nếu có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp hồ sơ dự thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 2)

- Hồ sơ dự thầu có 1 trong các nội dung được đánh giá KHÔNG ĐẠT là hồ sơ được kết luận KHÔNG ĐẠT và bị loại không được xem xét đánh giá tiếp  

Bước 4. Đánh giá về kỹ thuật

Tổ chuyên gia thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 28 khoản 4 như sau:

- Căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu và tài liệu giải thích, làm rõ của nhà thầu (nếu có)

- Sử dụng phương pháp ĐẠT/KHÔNG ĐẠT hoặc phương pháp chấm điểm (tùy theo quy định trong hồ sơ mời thầu) để đánh giá lần lượt các nội dung theo từng tiêu chuẩn đánh giá

- Nếu có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp hồ sơ dự thầu thì xử lý như sau:

+ Nếu sự sai khác đó không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 2)

+ Nếu sự sai khác đó làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì hồ sơ bị loại (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 15 khoản 3)

- Trường hợp cần làm rõ các nội dung đề xuất về kỹ thuật trong quá trình đánh giá thì:

+ Tổ chuyên gia báo cáo để bên mời thầu gửi Văn bản yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu

+ Sau khi nhận được văn bản của bên mời thầu, nhà thầu xem xét và gửi bên mời thầu Văn bản bổ sung, làm rõ kèm theo tài liệu đến bên mời thầu

+ Bên mời thầu và nhà thầu cùng xác nhận các nội dung làm rõ và ký Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu

- Xử lý kết quả đánh giá:

+ Trường hợp sử dụng phương pháp ĐẠT/KHÔNG ĐẠT: nếu hồ sơ có 1 trong các tiêu chí được đánh giá KHÔNG ĐẠT là hồ sơ được kết luận KHÔNG ĐẠT và bị loại không được xem xét đánh giá tiếp

+ Trường hợp sử dụng phương pháp chấm điểm: nếu hồ sơ có tổng điểm hoặc điểm của 1 trong các tiêu chí < mức điểm tối thiểu yêu cầu là hồ sơ được kết luận KHÔNG ĐẠT và bị loại và không được xem xét đánh giá tiếp

Bước 5. Báo cáo kết quả đánh giá

Tổ chuyên gia lập Báo cáo kết quả đánh giá và gửi bên mời thầu (theo Luật Đấu thầu điều 76 khoản 3)

Bước 6. Xử lý các tình huống trong quá trình đánh giá

Chủ đầu tư quyết định xử lý các tình huống trong quá trình đánh giá (theo Luật Đấu thầu điều 86 khoản 2 điểm a) như sau:

- Trường hợp không có hồ sơ đáp ứng yêu cầu thì xử lý theo Luật Đấu thầu điều 17 khoản 1 như sau:

+ Chủ đầu tư ban hành Quyết định hủy thầu (theo Luật Đấu thầu điều 74 khoản 10)

+ Bên mời thầu đăng tải quyết định hủy thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cách thức đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 15

- Trường hợp nhà thầu đang tham dự thầu nhưng bị sáp nhập hoặc chia tách thì xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 12 như sau:

+ Chủ đầu tư có văn bản cho phép nhà thầu đã bị sáp nhập hoặc chia tách đó tiếp tục tham gia đấu thầu

+ Nhà thầu đã bị sáp nhập hoặc chia tách được tiếp tục tham gia đấu thầu

- Các tình huống khác thì xử lý theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 117 khoản 15

Bước 7. Trình duyệt kết quả đánh giá

- Bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật (theo Thông tư 23/2015/TT-BKHĐT điều 7 khoản 2 điểm a)

- Nội dung hồ sơ trình theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 106 khoản 3 khoản a bao gồm:

+ Tờ trình phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật

+ Báo cáo kết quả đánh giá của tổ chuyên gia

+ Bản chụp các hồ sơ, tài liệu sau:

* Hồ sơ mời thầu

* Biên bản đóng thầu, mở thầu

* Hồ sơ dự thầu của các nhà thầu

* Những tài liệu khác có liên quan

Bước 8. Thẩm định kết quả đánh giá

- Từng thành viên thẩm định lập Bản cam kết trước khi tiến hành thẩm định

- Tổ thẩm định thực hiện thẩm định các nội dung theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 106 khoản 3 điểm b gồm:

+ Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật

+ Kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá

+ Xem xét về những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia và giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia

+ Các nội dung liên quan khác (nếu có)

- Sau khi thẩm định, Tổ thẩm định lập Báo cáo thẩm định trình bên mời thầu

Bước 9. Phê duyệt kết quả đánh giá

- Chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu (theo Luật Đấu thầu điều 74 khoản 1 điểm d)

+ Căn cứ để phê duyệt bao gồm: hồ sơ trình của bên mời thầu, báo cáo thẩm định kết quả đánh giá

+ Mẫu Quyết định phê duyệt

- Thời gian phê duyệt: < 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định (theo Luật Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm k)

Bước 10. Thông báo kết quả đánh giá

- Bên mời thầu gửi Văn bản thông báo kết quả đánh giá đến tất cả các nhà thầu tham dự thầu

+ Nội dung thông báo theo Thông tư 23/2015/TT-BKHĐT điều 5 khoản 4 như sau:

* Các nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật

* Các nhà thầu không đáp ứng về kỹ thuật (lý do)

* Thời gian và địa điểm mở hồ sơ đề xuất tài chính

+ Thời gian thông báo: < 5 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kết quả đánh giá (theo Luật Đấu thầu điều 12 khoản 1 điểm n)

- Bên mời thầu gửi Văn bản mời nhà thầu tham gia dự thầu giai đoạn 2 cho các nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật

----------------------------------------

Xem thêm: Quy trình đấu thầu rộng rãi gói thầu mua sắm có kỹ thuật, công nghệ mới, đặc thù

-1